Agribank được vinh danh Top 10 thương hiệu mạnh Việt Nam 2023

20:00 | 09/10/2023

40 lượt xem
|
Trong khuôn khổ Diễn đàn Kinh tế mới Việt Nam 2023 với chủ đề: “Các mô hình kinh tế mới tạo đột phá tăng trưởng và phát triển bền vững” do Tạp chí Kinh tế Việt Nam - Economy - Vietnam Economic Times tổ chức, chiều 6/10 tại Hà Nội đã diễn ra Lễ công bố và vinh danh Top 10 – Top 50 Thương hiệu mạnh Việt Nam 2022-2023. Agribank vinh dự được vinh danh “Top 10 Thương hiệu mạnh Việt Nam 2023”.

Các thương hiệu mạnh được khảo sát, công bố và vinh danh hàng năm là các thương hiệu doanh nghiệp có kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh xuất sắc, ấn tượng; các thương hiệu tiên phong đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến nhất, tạo ra hiệu quả đột phá mới trong chuỗi giá trị sản xuất, kinh doanh và thương mại sản phẩm/dịch vụ; các thương hiệu tiên phong cam kết và triển khai các kế hoạch hành động về phát triển bền vững, cải thiện môi trường, biến đổi khí hậu, hướng tới thực thi cam kết Net Zero của Việt Nam đồng thời tăng cường các chính sách hướng tới người lao động và cộng đồng; các doanh nghiệp có giá trị thương hiệu cao, được các tổ chức uy tín trong nước và quốc tế đánh giá, định giá.

Năm 2023, với những nỗ lực ấn tượng trong hoạt động đổi mới sáng tạo, ứng dụng công nghệ chuyển đổi số cùng ngành ngân hàng, thường xuyên nâng cao về chất lượng sản phẩm dịch vụ mới, tiên phong cam kết và triển khai các kế hoạch hành động về chuyển đổi xanh, phát triển bền vững gắn với các khung chính sách ESG, đi đầu trong công tác an sinh xã hội vì cộng đồng, Agribank đã được vinh danh là “TOP 10 Thương hiệu mạnh Việt Nam 2023”. Trước đó, Agribank cũng đã được vinh danh trong “TOP 10 Thương hiệu Mạnh ngành Tài chính – Ngân hàng” năm 2021, 2022.

Agribank được vinh danh Top 10 thương hiệu mạnh Việt Nam 2023
Đại diện Agribank nhận bằng chứng nhận tại buổi lễ

Danh hiệu Top 10 Thương hiệu mạnh Việt Nam 2023 một lần nữa khẳng định vị thế, uy tín của Agribank ngân hàng thương mại Nhà nước hàng đầu, đóng vai trò chủ lực trong đầu tư phát triển “Tam nông” và nền kinh tế.

Vừa qua, Agribank cũng đã vinh dự Top 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam năm 2023 và được định giá 1,44 tỉ USD năm 2023 với chỉ số Sức mạnh thương hiệu 71.58 và xếp hạng AA (do Brand Finance - Mibrand Việt Nam thực hiện); “Cú đúp” tại giải thưởng Sao Khuê 2023 cho hệ thống công nghệ thông tin xuất sắc lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng và Ngân hàng số…

P.V

Phát triển nông sản sạch, nông sản đạt tiêu chuân OCOP: Nguồn lực Phát triển nông sản sạch, nông sản đạt tiêu chuân OCOP: Nguồn lực "vàng" từ Agribank
Agribank trao 4 tỷ đồng tài trợ 2 công trình xã hội tại Yên BáiAgribank trao 4 tỷ đồng tài trợ 2 công trình xã hội tại Yên Bái
Dịch vụ Bảo an tài khoản chính thức ra mắt trên ứng dụng Agribank E-Mobile BankingDịch vụ Bảo an tài khoản chính thức ra mắt trên ứng dụng Agribank E-Mobile Banking
Agribank: Tự tin bứt phá mọi giới hạn trong kỷ nguyên thanh toán sốAgribank: Tự tin bứt phá mọi giới hạn trong kỷ nguyên thanh toán số

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Hà Nội - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Đà Nẵng - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Miền Tây - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Tây Nguyên - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Cập nhật: 18/10/2025 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
Trang sức 99.9 14,840 ▼300K 15,090 ▼200K
NL 99.99 14,850 ▼300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Thái Bình 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Nghệ An 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Hà Nội 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Cập nhật: 18/10/2025 19:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 ▼20K 15,102 ▼200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 ▼20K 15,103 ▼200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▼2K 1,502 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▼2K 1,503 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 ▼20K 1,487 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 ▼1980K 147,228 ▼1980K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 ▼1500K 111,686 ▼1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 ▼1360K 101,276 ▼1360K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 ▼1220K 90,866 ▼1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 ▼1166K 86,851 ▼1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 ▼834K 62,164 ▼834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Cập nhật: 18/10/2025 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 18/10/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 18/10/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 18/10/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 18/10/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/10/2025 19:45