Amcham mong muốn Việt Nam sẽ nhận được nhiều vắc xin hơn từ Hoa Kỳ

10:16 | 04/06/2021

390 lượt xem
|
Hiệp hội Thương mại Hoa Kỳ (AmCham) vừa đưa ra tuyên bố về việc Hoa Kỳ tài trợ vắc xin Covid-19 cho Việt Nam. Trong đó, lãnh đạo AmCham bày tỏ lòng biết ơn khi Tổng thống Biden đã chọn Việt Nam là một trong những quốc gia đầu tiên nhận được tài trợ vắc xin từ Hoa Kỳ và mong muốn nhận được nhiều vắc xin hơn nữa.

Giám đốc điều hành AmCham Adam Sitkoff cho biết: “Đó là một bước khởi đầu tuyệt vời, nỗ lực của nhiều người kêu gọi chính phủ Hoa Kỳ quyên góp tới Việt Nam có hiệu lực, bao gồm cả lá thư gần đây của Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc tới Tổng thống Biden".

Amcham mong muốn Việt Nam sẽ nhận được nhiều vắc xin hơn từ Hoa Kỳ
Giám đốc điều hành AmCham Adam Sitkoff.

Sitkoff nói thêm rằng mặc dù lô hàng vắc xin đầu tiên được tặng cho Việt Nam có số lượng không lớn nhưng đây mới chỉ là giai đoạn đầu của một chương trình quy mô lớn sử dụng nguồn cung cấp vắc xin đáng kể ở Mỹ.

Sitkoff nói: “Hoa Kỳ sẽ phân bổ ít nhất 80 triệu liều trên toàn thế giới trong tháng này và chúng tôi mong đợi nhiều hơn nữa sẽ tiếp theo vào cuối mùa hè này”.

AmCham cho rằng hiện tại, cứ 10.000 người ở Việt Nam thì chỉ có 3 người được tiêm chủng. Và cho đến khi nhiều người khác được tiêm chủng thì có khả năng bùng phát thêm các đợt lây nhiễm do virus Covid-19 và gây gián đoạn kinh tế.

Điều đó khiến nhiều người khó có thể kiên nhẫn giữa một đợt bùng phát dịch bệnh, nhưng trên toàn thế giới nhu cầu đối với vắc xin Covid-19 đã được chứng minh vượt xa nguồn cung.

Lãnh đạo AmCham cũng đưa ra cảnh báo tới các thành viên, trong thời gian chờ miễn dịch cộng đồng, cần tuân thủ các biện pháp phòng chống Covid-19 của Việt Nam, cảnh giác với nguy cơ lây lan dịch bệnh và nâng cao ý thức chung.

P.V

AmCham sẵn sàng chi thêm tiền để tiêm phòng Covid-19 AmCham sẵn sàng chi thêm tiền để tiêm phòng Covid-19
Amcham: 95% doanh nghiệp không có ý định rời khỏi Trung Quốc Amcham: 95% doanh nghiệp không có ý định rời khỏi Trung Quốc
AmCham ủng hộ các biện pháp chống dịch Covid-19 của Việt Nam AmCham ủng hộ các biện pháp chống dịch Covid-19 của Việt Nam
AmCham đưa ra cảnh báo đối với các thành viên tại Việt Nam về tác động của dịch corona AmCham đưa ra cảnh báo đối với các thành viên tại Việt Nam về tác động của dịch corona

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,200 123,800
AVPL/SJC HCM 122,200 123,800
AVPL/SJC ĐN 122,200 123,800
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 06/08/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 06/08/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,470 ▲30K 11,920 ▲30K
Trang sức 99.9 11,460 ▲30K 11,910 ▲30K
NL 99.99 10,820 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,680 ▲30K 11,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,680 ▲30K 11,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,680 ▲30K 11,980 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 12,220 12,380
Miếng SJC Nghệ An 12,220 12,380
Miếng SJC Hà Nội 12,220 12,380
Cập nhật: 06/08/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,224 ▲2K 12,382
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,224 ▲2K 12,383
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,167 ▼1K 1,187
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 117,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,984 ▼300K 89,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,674 ▼300K 80,874
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,364 ▼300K 72,564
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,159 ▼300K 69,359
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,453 ▼300K 49,653
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Cập nhật: 06/08/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16501 16769 17345
CAD 18528 18805 19419
CHF 31871 32252 32902
CNY 0 3570 3690
EUR 29753 30025 31051
GBP 34115 34505 35450
HKD 0 3213 3415
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15229 15819
SGD 19844 20126 20652
THB 726 789 843
USD (1,2) 25982 0 0
USD (5,10,20) 26022 0 0
USD (50,100) 26051 26085 26425
Cập nhật: 06/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,083 26,083 26,443
USD(1-2-5) 25,040 - -
USD(10-20) 25,040 - -
GBP 34,493 34,586 35,465
HKD 3,286 3,296 3,396
CHF 32,137 32,237 33,042
JPY 174.77 175.08 182.44
THB 772.92 782.47 837.59
AUD 16,746 16,806 17,279
CAD 18,752 18,812 19,350
SGD 20,004 20,066 20,740
SEK - 2,668 2,761
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,003 4,141
NOK - 2,518 2,605
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,205 15,346 15,789
KRW 17.45 18.2 19.65
EUR 29,950 29,974 31,182
TWD 792.26 - 958.41
MYR 5,807.3 - 6,548.63
SAR - 6,882.2 7,243.08
KWD - 83,630 88,909
XAU - - -
Cập nhật: 06/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,060 26,070 26,410
EUR 29,692 29,811 30,934
GBP 34,209 34,346 35,330
HKD 3,277 3,290 3,396
CHF 31,817 31,945 32,844
JPY 173.99 174.69 182.09
AUD 16,602 16,669 17,209
SGD 20,008 20,088 20,633
THB 789 792 827
CAD 18,689 18,764 19,287
NZD 15,203 15,707
KRW 18.08 19.83
Cập nhật: 06/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26075 26075 26435
AUD 16653 16753 17318
CAD 18706 18806 19361
CHF 32090 32120 33010
CNY 0 3616.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30011 30111 30889
GBP 34403 34453 35567
HKD 0 3330 0
JPY 174.22 175.22 181.78
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15314 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19995 20125 20856
THB 0 755.3 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12380000
XBJ 10600000 10600000 12380000
Cập nhật: 06/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,070 26,120 26,380
USD20 26,070 26,120 26,380
USD1 26,070 26,120 26,380
AUD 16,719 16,819 17,940
EUR 30,075 30,075 31,404
CAD 18,655 18,755 20,075
SGD 20,079 20,229 20,707
JPY 175 176.5 181.16
GBP 34,512 34,662 35,455
XAU 12,218,000 0 12,382,000
CNY 0 3,500 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/08/2025 11:00