Ấn Độ sắp chốt mua dầu và hàng hóa giá rẻ của Nga

18:02 | 16/03/2022

4,920 lượt xem
|
Ấn Độ đang tiến tới rất gần thỏa thuận mua 3,5 triệu thùng dầu thô của Nga với mức chiết khấu cao.
Ấn Độ sắp chốt mua dầu và hàng hóa giá rẻ của Nga - 1
Ấn Độ đang xem xét tăng cường nguồn cung từ Nga trong bối cảnh lo ngại hóa đơn nhập khẩu dầu tăng vọt (Ảnh: TASS).

Theo Times of India, thỏa thuận trên bao gồm Nga sẽ đảm bảo việc vận chuyển và bảo hiểm dầu thô sẽ được giao cho Ấn Độ.

Theo các phương tiện truyền thông, gần đây, Indian Oil Corp (IOC), công ty lọc dầu hàng đầu Ấn Độ, đã mua 3 triệu thùng dầu Urals của Nga, cũng là lần mua đầu tiên kể từ khi chiến sự Nga - Ukraine nổ ra vào ngày 24/2.

Các lệnh trừng phạt Nga của Mỹ và đồng minh phương Tây đã khiến cho nhiều công ty và quốc gia xa lánh dầu của Nga, buộc Moscow phải tìm kiếm người mua và bán với mức chiết khấu kỷ lục. Giá dầu Urals của Nga đang rẻ hơn 25 USD so với giá dầu Brent.

Hồi cuối tháng 2, IOC cho biết họ sẽ mua dầu của Nga trên cơ sở đã giao để tránh bất kỳ phiền phức nào liên quan đến việc sửa chữa tàu và bảo hiểm.

Theo các nguồn tin, IOC không gặp bất kỳ vấn đề gì trong việc thanh toán tiền hàng vì dầu là hàng hóa không bị cấm và họ không giao dịch với một thực thể bị trừng phạt.

Phản ứng về động thái này, Nhà Trắng cho biết, nếu Ấn Độ mua dầu giảm giá của Nga, nước này sẽ không vi phạm các lệnh trừng phạt. Cho đến nay, Ấn Độ vẫn giữ lập trường trung lập về cuộc xung đột Nga - Ukraine và cũng không tham gia vào các lệnh trừng phạt cứng rắn của phương Tây đối với Nga.

Ấn Độ là nhà nhập khẩu và tiêu thụ dầu lớn thứ 3 trên thế giới. Hiện nước này nhập khoảng 85% nhu cầu dầu, nhưng chỉ mua 2-3% nguồn cung từ Nga.

Tuy nhiên, với giá dầu tăng 40% trong năm nay, Thủ tướng Ấn Độ Narenda Modi đang xem xét tăng cường nguồn cung từ Nga trong bối cảnh lo ngại hóa đơn nhập khẩu sẽ tăng vọt lên 50 tỷ USD trong năm tài chính bắt đầu vào tháng 4 tới.

Hiện hai bên đang tiến hành thiết lập một cơ chế thương mại đồng rúp để có thể sử dụng thanh toán dầu và hàng hóa khác.

Nước này cũng đang tìm kiếm các nguồn nguyên liệu thô rẻ hơn từ Nga và Belarus cho sản xuất phân bón vì chi phí của chương trình trợ cấp phân bón mà nước này đang thực hiện đã tăng vọt. Chính phủ Ấn Độ dự kiến dự luật trợ cấp phân bón sẽ tăng thêm 200 - 300 tỷ rupee lên mức 1.050 tỷ rupee trong năm tài chính tới.

Điện Kremlin vẫn duy trì cam kết kinh doanh với các thị trường toàn cầu, mặc dù họ cảnh báo có thể hạn chế nguồn cung khí đốt sau khi Anh và Mỹ áp lệnh trừng phạt nhằm vào hàng hóa của họ.

Theo nguồn tin của Reuters, tuần trước, Surgutneftegaz, công ty dầu khí lớn thứ 4 tại Nga, đã lách lệnh trừng phạt bằng cách cho phép người mua Trung Quốc nhận dầu mà không cần cung cấp bảo lãnh thanh toán bằng thư tín dụng (LC).

Theo Dân trí

Thêm một nước tuyên bố ngừng nhập dầu và khí đốt của NgaThêm một nước tuyên bố ngừng nhập dầu và khí đốt của Nga
Giá xăng dầu hôm nay 16/3/2022 tiếp tục giảm mạnh, mất mốc 100 USD/thùngGiá xăng dầu hôm nay 16/3/2022 tiếp tục giảm mạnh, mất mốc 100 USD/thùng
Giá vàng hôm nay 16/3/2022 mất giá mạnhGiá vàng hôm nay 16/3/2022 mất giá mạnh
Dầu của Mỹ đã có thời điểm giảm hơn 8%, phá vỡ mức 100 USD/thùng, phản ánh tâm lý thị trườngDầu của Mỹ đã có thời điểm giảm hơn 8%, phá vỡ mức 100 USD/thùng, phản ánh tâm lý thị trường
EU tung gói trừng phạt thứ 4, tước quy chế tối huệ quốc với NgaEU tung gói trừng phạt thứ 4, tước quy chế tối huệ quốc với Nga
Nga vẫn vận chuyển hết công suất khí đốt tới châu ÂuNga vẫn vận chuyển hết công suất khí đốt tới châu Âu

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 ▼150K 15,100
Trang sức 99.9 14,690 ▼150K 15,090
NL 99.99 14,700 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼50K 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 11:00