Bản tin Dầu khí 12/4: Xuất khẩu dầu của Nga phục hồi

09:38 | 12/04/2022

4,930 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
PetroTimes xin gửi đến Quý độc giả những tin tức mới nhất về ngành Dầu khí thế giới.
Bản tin Dầu khí 12/4: Xuất khẩu dầu của Nga phục hồi

1. Việc thay thế dầu thô của Nga do lệnh cấm của EU sẽ là điều gần như không thể, Tổng thư ký OPEC Mohammad Barkindo ngày 11/4 cho biết trong bài phát biểu tại cuộc họp cấp cao giữa OPEC và EU.

EU vẫn chưa cấm nhập khẩu dầu và khí đốt của Nga, nhưng các vấn đề nhân quyền mới đây đã kích thích EU tìm kiếm nguồn thay thế các thùng dầu có khả năng bị cấm của Nga, trong nỗ lực cắt giảm sự phụ thuộc vào Nga.

2. Thặng dư tài khoản vãng lai của Nga đã tăng hơn gấp đôi trong quý đầu tiên của năm 2022 so với cùng kỳ năm ngoái, lên 58,2 tỷ USD từ mức 22,5 tỷ USD, trong bối cảnh giá dầu và khí đốt tăng cao, theo dữ liệu từ ngân hàng trung ương Nga được Bloomberg trích dẫn.

Doanh thu của Nga từ việc bán dầu và khí đốt đã tăng vọt trong quý đầu tiên, trong khi nhập khẩu sụt giảm trong bối cảnh các công ty rút khỏi Nga liên quan tới việc nước này tấn công Ukraine. Điều này dẫn đến thặng dư lớn trong thương mại hàng hóa và dịch vụ của Nga.

3. TotalEnergies có kế hoạch nâng công suất khai thác của nhà máy Cameron LNG ở Louisiana của Mỹ, ông lớn dầu khí Pháp cho biết hôm 11/4, trong bối cảnh Mỹ đang tìm cách tăng cường vận chuyển LNG đến châu Âu để giúp khu vực này giảm sự phụ thuộc vào khí đốt của Nga.

Theo thỏa thuận mới được ký với các đối tác khác trong dự án Cameron LNG, TotalEnergies sẽ mở rộng nhà máy với công suất khai thác 6,75 triệu tấn mỗi năm (Mtpa).

Cameron LNG thuộc sở hữu chung của Sempra Infrastructure (50,2%), TotalEnergies (16,6%), Mitsui & Co., Ltd. (16,6%) và Japan LNG Investment (16,6%).

4. Các lô hàng dầu thô của Nga đã tăng trở lại trong tuần đầu tiên của tháng 4, lên mức cao nhất trong năm nay, mặc dù một số hàng hóa được thiết lập trên các chuyến đi dài hơn bình thường tới châu Á.

Trong tuần tính đến ngày 8/4, dầu thô xuất khẩu của Nga đạt trung bình gần 4 triệu thùng/ngày, sản lượng cao nhất rời các cảng của Nga trong năm nay. Mặc dù Nga đang vận chuyển lượng hàng thô cao nhất kể từ đầu năm.

Bình An

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,800 ▲800K 118,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 116,800 ▲800K 118,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 116,800 ▲800K 118,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▲70K 11,300 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▲70K 11,290 ▲50K
Cập nhật: 11/06/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 114.800
TPHCM - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Hà Nội - PNJ 112.000 114.800
Hà Nội - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 114.800
Đà Nẵng - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Miền Tây - PNJ 112.000 114.800
Miền Tây - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.390 113.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.690 113.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.460 112.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.150 85.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.340 66.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.070 47.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.020 104.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.190 69.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.750 74.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.170 77.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.400 42.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.270 37.770
Cập nhật: 11/06/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,110 ▲50K 11,540 ▲80K
Trang sức 99.9 11,100 ▲50K 11,530 ▲80K
NL 99.99 10,740 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,320 ▲50K 11,600 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,320 ▲50K 11,600 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,320 ▲50K 11,600 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 11,680 ▲30K 11,880 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,680 ▲30K 11,880 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,680 ▲30K 11,880 ▲30K
Cập nhật: 11/06/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16419 16687 17263
CAD 18487 18764 19382
CHF 30979 31357 32007
CNY 0 3530 3670
EUR 29076 29346 30372
GBP 34284 34675 35602
HKD 0 3185 3387
JPY 172 176 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15391 15979
SGD 19680 19961 20488
THB 713 776 830
USD (1,2) 25761 0 0
USD (5,10,20) 25800 0 0
USD (50,100) 25828 25862 26203
Cập nhật: 11/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,830 25,830 26,190
USD(1-2-5) 24,797 - -
USD(10-20) 24,797 - -
GBP 34,634 34,728 35,603
HKD 3,255 3,265 3,364
CHF 31,234 31,331 32,117
JPY 176.15 176.47 183.95
THB 759.57 768.95 822.71
AUD 16,662 16,723 17,185
CAD 18,703 18,763 19,312
SGD 19,824 19,885 20,556
SEK - 2,660 2,753
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,913 4,048
NOK - 2,525 2,613
CNY - 3,570 3,667
RUB - - -
NZD 15,342 15,485 15,937
KRW 17.53 18.28 19.73
EUR 29,268 29,291 30,506
TWD 785.37 - 950.19
MYR 5,732 - 6,467.61
SAR - 6,818.71 7,177.04
KWD - 82,627 87,883
XAU - - -
Cập nhật: 11/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,840 25,850 26,190
EUR 29,109 29,226 30,338
GBP 34,445 34,583 35,575
HKD 3,250 3,263 3,368
CHF 31,048 31,173 32,078
JPY 175.13 175.83 183.09
AUD 16,596 16,663 17,196
SGD 19,865 19,945 20,489
THB 776 779 813
CAD 18,680 18,755 19,281
NZD 15,434 15,941
KRW 18.14 19.98
Cập nhật: 11/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25840 25840 26200
AUD 16573 16673 17241
CAD 18664 18764 19323
CHF 31224 31254 32128
CNY 0 3584.6 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29349 29449 30222
GBP 34567 34617 35730
HKD 0 3320 0
JPY 176.03 177.03 183.55
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15487 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19830 19960 20692
THB 0 741.4 0
TWD 0 867 0
XAU 11450000 11450000 11850000
XBJ 10000000 10000000 11900000
Cập nhật: 11/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,830 25,880 26,150
USD20 25,830 25,880 26,150
USD1 25,830 25,880 26,150
AUD 16,629 16,779 17,852
EUR 29,400 29,550 30,825
CAD 18,616 18,716 20,032
SGD 19,905 20,055 20,533
JPY 176.45 177.95 182.6
GBP 34,671 34,821 35,611
XAU 11,678,000 0 11,882,000
CNY 0 3,469 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/06/2025 12:00