BCG huy động vốn cho các dự án năng lượng sạch thông qua phát hành trái phiếu

16:47 | 02/01/2022

1,372 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Lần đầu tiên, Bamboo Capital (BCG) sẽ phát hành trái phiếu ra công chúng, sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận chào bán trái phiếu ra công chúng số 327/GCN-UBCK vào ngày 31/12/2021 vừa qua.

BCG sẽ phát hành 500 tỷ đồng trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền và không có tài sản đảm bảo. Tổng số lượng trái phiếu chào bán ra công chúng là 5 triệu trái phiếu, mệnh giá là 100.000 đồng/trái phiếu, mã trái phiếu là BCGH2126001.

Trái phiếu BCGH2126001 do BCG phát hành có lãi suất kết hợp lãi suất cố định và lãi suất thả nổi. Kỳ trả lãi là 6 tháng/lần kể từ ngày phát hành. Lãi suất cho hai kỳ tính lãi đầu tiên cố định bằng 11.5%/năm.

Lãi suất cho các kỳ tiếp theo sau hai kỳ tính lãi đầu tiên là lãi suất thả nổi bằng lãi suất tham chiếu cộng với biên độ là 6%/năm. Lô trái phiếu này có kỳ hạn 5 năm với tổng giá trị chào bán là 500 tỷ đồng. Toàn bộ trái phiếu được phân phối thông qua đại lý phát hành là Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội (SHS).

Số lượng đăng ký mua tối thiểu đối với nhà đầu tư cá nhân là 1.000 trái phiếu (tương đương 100 triệu đồng), đối với tổ chức là 10.000 trái phiếu (tương đương 1 tỷ đồng). Thời gian nhận đăng ký mua và nhận tiền mua trái phiếu từ ngày 01/01/2022 đến 20/01/2022.

Sau khi triển khai thành công nhiều dự án năng lượng mặt trời, BCG sẽ triển khai thêm các dự án điện gió trong năm 2022.
Sau khi triển khai thành công nhiều dự án năng lượng mặt trời, BCG sẽ triển khai thêm các dự án điện gió trong năm 2022.

Mục đích của đợt phát hành trái phiếu lần này nhằm huy động vốn bổ sung vốn lưu động để tài trợ các dự án điện mặt trời, dự án điện áp mái, dự án bất động sản, đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn và nhu cầu vốn thực hiện mua bán sáp nhập và thực hiện hợp tác đầu tư và/hoặc đầu tư phát triển dự án.

Cụ thể, BCG dự kiến sẽ cho Công ty TNHH Điện gió Đông Thành 2 vay 247 tỷ đồng và cho Công ty cổ phần BCG Wind Sóc Trăng vay 253 tỷ đồng để đầu tư vào các dự án điện gió đang triển khai tại Trà Vinh và Sóc Trăng.

Trước đó, BCG đã được FiinRatings – một bộ phận của FiinGroup, chuyên về xếp hạng tín nhiệm – đánh giá kết quả tín nhiệm tích cực trong vai trò nhà phát hành. FiinRatings đánh giá hồ sơ rủi ro trong kinh doanh của BCG về trung và dài hạn là tương đối ổn định do tính đa dạng và khả năng luân chuyển hiệu quả các khoản đầu tư trong danh mục của BCG.

Sẽ tối ưu phát triển năng lượng sạch?Sẽ tối ưu phát triển năng lượng sạch?
Hơn 80% công ty năng lượng đang đầu tư hoặc xem xét gia nhập thị trường hydroHơn 80% công ty năng lượng đang đầu tư hoặc xem xét gia nhập thị trường hydro
Cần cân nhắc kỹ lưỡng về các đề xuất bổ sung nguồn điệnCần cân nhắc kỹ lưỡng về các đề xuất bổ sung nguồn điện
Nhiều địa phương đồng loạt tham gia phát triển điện gió, các chuyên gia nói gì?Nhiều địa phương đồng loạt tham gia phát triển điện gió, các chuyên gia nói gì?
Hoàn thành lắp đặt dự án điện gió đảo Bạch Long VĩHoàn thành lắp đặt dự án điện gió đảo Bạch Long Vĩ

Lâm Anh

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 16:00