Bộ Công Thương đang xem xét miễn trừ thuế chống bán phá giá với thép không gỉ

19:03 | 18/04/2022

89 lượt xem
|
Hiện nay, mức thuế chống bán phá giá đối với thép không gỉ cán nguội của Trung Quốc, Malaysia, Indonesia và Đài Loan vào Việt Nam là từ 11 đến hơn 37%)và đã kéo dài 5 năm.

Để có căn cứ xem xét đề nghị miễn trừ đối với sản phẩm thép không gỉ cán nguội xuất xứ từ 4 quốc gia, vùng lãnh thổ, Cục Phòng vệ thương mại (Bộ Công Thương) đề nghị doanh nghiệp trong nước cho ý kiến về khả năng sản xuất, cung ứng nội địa và quan điểm về việc miễn trừ.

thep-khong-gi
Phần lớn thép không gỉ nhập khẩu vào Việt Nam đang bị áp thuế chống phá giá.

Thông tin từ Cục Phòng vệ thương mại cho biết đã nhận được hồ sơ đề nghị miễn trừ đối với sản phẩm thép không gỉ cán nguội thuộc phạm vi áp dụng của Quyết định số 3162/QĐ-BCT ngày 21/10/2019 về kết quả rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội có xuất xứ từ Trung Quốc, Indonesia, Malaysia và Đài Loan (Trung Quốc).

Cụ thể, sản phẩm được đề nghị miễn trừ là thép không gỉ SUS 430 có mã HS 7220.20.10, sử dụng để sản xuất lồng giặt của máy giặt cửa ngang. Khối lượng đề nghị miễn trừ là 300 tấn/năm.

Hiện nay, mức thuế chống bán phá giá đối với thép không gỉ cán nguội của Trung Quốc là 17,94% - 31,85%; của Malaysia là 11,09% - 22,69%; của Indonesia là 10,91% - 25,06%; của Đài Loan (Trung Quốc) là 37,29%. Mức thuế này có hiệu lực từ 26/10/2019 và sẽ kéo dài 5 năm nếu không có thay đổi.

Để có căn cứ xem xét đề nghị miễn trừ (có hạn chế về khối lượng, số lượng hàng hóa được miễn trừ, mục đích được miễn trừ) của sản phẩm trên, Cục Phòng vệ thương mại đề nghị các công ty sản xuất thép không gỉ tại Việt Nam liên hệ với Cục và cho ý kiến đối với một số vấn đề.

Cụ thể: Khả năng sản xuất, cung ứng sản phẩm đề nghị miễn trừ của công ty sản xuất trong nước. Nếu đã sản xuất, cung ứng được, đề nghị cung cấp thông tin chi tiết về công suất thiết kế, hợp đồng và hóa đơn bán hàng của sản phẩm đề nghị miễn trừ; Ý kiến, quan điểm về việc miễn trừ biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm nêu trên.

Thời hạn để các doanh nghiệp nội gửi thông tin về Cục Phòng vệ thương mại là trước ngày 25/4/2022. Sau thời hạn này, nếu không nhận được ý kiến phản hồi, Cục Phòng vệ thương mại sẽ hiểu rằng các doanh nghiệp không có ý kiến đối với việc miễn trừ sản phẩm nêu trên.

Tùng Dương

Tiếp tục rà soát chống phá giá thép không gỉ nhập khẩu Tiếp tục rà soát chống phá giá thép không gỉ nhập khẩu
Thép Việt Nam chính thức chịu mức thuế Thép Việt Nam chính thức chịu mức thuế "khủng" của Mỹ
Thép không gỉ cán nguội thoát thuế chống bán phá giá của Brazil Thép không gỉ cán nguội thoát thuế chống bán phá giá của Brazil
Gia hạn áp thuế chống bán phá giá thép không gỉ cán nguội Gia hạn áp thuế chống bán phá giá thép không gỉ cán nguội

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,700 124,100
AVPL/SJC HCM 122,700 124,100
AVPL/SJC ĐN 122,700 124,100
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,480 11,930
Trang sức 99.9 11,470 11,920
NL 99.99 10,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,830
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,690 11,990
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,690 11,990
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,690 11,990
Miếng SJC Thái Bình 12,240 12,380
Miếng SJC Nghệ An 12,240 12,380
Miếng SJC Hà Nội 12,240 12,380
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,224 12,382
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,224 12,383
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,167 1,187
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 117,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,984 89,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,674 80,874
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,364 72,564
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,159 69,359
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,453 49,653
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Cập nhật: 08/08/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16586 16855 17430
CAD 18553 18830 19447
CHF 31848 32229 32879
CNY 0 3570 3690
EUR 29978 30251 31279
GBP 34229 34620 35564
HKD 0 3208 3410
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15301 15891
SGD 19881 20163 20679
THB 726 789 843
USD (1,2) 25944 0 0
USD (5,10,20) 25984 0 0
USD (50,100) 26013 26047 26387
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,040 26,040 26,400
USD(1-2-5) 24,998 - -
USD(10-20) 24,998 - -
GBP 34,628 34,721 35,596
HKD 3,281 3,291 3,391
CHF 32,188 32,288 33,094
JPY 175.05 175.36 182.79
THB 774.52 784.08 838.82
AUD 16,829 16,890 17,368
CAD 18,782 18,843 19,385
SGD 20,049 20,111 20,787
SEK - 2,686 2,781
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,033 4,172
NOK - 2,536 2,627
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,282 15,424 15,870
KRW 17.55 18.3 19.75
EUR 30,177 30,202 31,416
TWD 795.61 - 963.12
MYR 5,797.73 - 6,537.98
SAR - 6,869.93 7,230.34
KWD - 83,522 88,796
XAU - - -
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,040 26,050 26,390
EUR 29,955 30,075 31,201
GBP 34,376 34,514 35,500
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 31,937 32,065 32,971
JPY 173.68 174.38 181.76
AUD 16,705 16,772 17,313
SGD 20,037 20,117 20,664
THB 789 792 827
CAD 18,742 18,817 19,342
NZD 15,298 15,804
KRW 18.12 19.88
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26030 26030 26390
AUD 16746 16846 17411
CAD 18726 18826 19380
CHF 32092 32122 33008
CNY 0 3615.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30226 30326 31101
GBP 34533 34583 35694
HKD 0 3330 0
JPY 174.32 175.32 181.83
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15392 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20026 20156 20888
THB 0 755.3 0
TWD 0 885 0
XAU 12000000 12000000 12400000
XBJ 10600000 10600000 12410000
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,030 26,080 26,340
USD20 26,030 26,080 26,340
USD1 26,030 26,080 26,340
AUD 16,790 16,890 18,015
EUR 30,286 30,286 31,626
CAD 18,681 18,781 20,108
SGD 20,119 20,269 20,744
JPY 175.06 176.56 181.28
GBP 34,629 34,779 35,583
XAU 12,238,000 0 12,382,000
CNY 0 3,499 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/08/2025 03:00