Bộ Công Thương: Xuất khẩu qua Trung Quốc phải có địa chỉ tiêu thụ rõ ràng

21:03 | 20/08/2021

2,277 lượt xem
|
Bộ Công Thương đề nghị các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới phía Bắc lưu ý nhanh chóng chuyển qua xuất khẩu chính ngạch, trường hợp bất khả kháng đi qua đường tiểu ngạch thì phải có thỏa thuận và địa chỉ tiêu thụ hàng rõ ràng.

Trong bối cảnh dịch Covid-19 tiếp tục diễn biến phức tạp, các cơ quan quản lý cửa khẩu của cả Trung Quốc và Việt Nam đều đã phải tăng cường các biện pháp phòng chống dịch bệnh. Cho tới nay, nhờ nỗ lực của cả hai bên, hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa về cơ bản vẫn được duy trì nhưng tiến độ thông quan không được như trước đây do phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn phòng dịch.

1437-ttxvnvaituoi
Hiện nay, Trung Quốc đang tiến hành kiểm soát chặt các cửa khẩu, hạn chế người Việt Nam vào nội địa để phòng dịch Covid-19.

Để hàng hóa Việt Nam xuất bán sang Trung Quốc không bị ùn ứ, ách tắc tại các cửa Khẩu, Bộ Công Thương đã khuyến cáo các doanh nghiệp và thương nhân chú ý một số vấn đề. Cụ thể, Thứ trưởng Bộ Công Thương Trần Quốc Khánh có văn bản số 5067/BCT-XNK ngày 20/8/2021 gửi các Hiệp hội sản xuất, nhập khẩu hàng hòa; Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam.

Cụ thể, để tạo thuận lợi cho công tác thông quan, tránh tình trạng ùn tắc, tồn đọng hàng hóa, phương tiện tại các cửa khẩu trên địa bàn các tỉnh biên giới phía Bắc, Bộ Công Thương đề nghị các doanh nghiệp: Chuyển nhanh, chuyển mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hóa đi thị trường Trung Quốc sang hình thức chính ngạch.

Thực tiễn cho thấy hàng hóa xuất khẩu chính ngạch (mua bán theo hợp đồng; với người nhận và các điều kiện giao hàng rõ ràng; giao hàng tại cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính; quy cách hàng hóa và bao bì đáp ứng quy định của nước nhập khẩu) có khả năng thông quan thuận lợi hơn rất nhiều so với hàng hóa vận chuyển lên biên giới để xuất khẩu theo hình thức trao đổi cư dân tại các cặp chợ đường biên.

Trường hợp vì lý do khách quan nên chưa thể chuyển ngay sang xuất khẩu chính ngạch, đề nghị chỉ vận chuyển hàng lên biên giới khi đã có thỏa thuận với khách mua hàng (địa chỉ tiêu thụ rõ ràng).

Đối với nông sản, cần phối hợp với bên mua để phân loại, đóng gói, sử dụng bao bì, nhãn mác phù hợp với yêu cầu của thị trường nhập khẩu ngay tại khâu sản xuất, đáp ứng các quy định về tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và mã số vùng trồng để giúp đẩy nhanh tiến độ thông quan.

P.V

Bộ Công Thương: Không có việc đóng cửa khẩu Tân Thanh Bộ Công Thương: Không có việc đóng cửa khẩu Tân Thanh
Bộ Công Thương đề nghị giảm phí lưu container, lưu kho, lưu bãi Bộ Công Thương đề nghị giảm phí lưu container, lưu kho, lưu bãi
Bộ Công Thương: Người dân không nên mua kit test Covid-19 trên mạng Bộ Công Thương: Người dân không nên mua kit test Covid-19 trên mạng

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,200 123,800
AVPL/SJC HCM 122,200 123,800
AVPL/SJC ĐN 122,200 123,800
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 07/08/2025 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 07/08/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,440 11,890
Trang sức 99.9 11,430 11,880
NL 99.99 10,790
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,790
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,650 11,950
Miếng SJC Thái Bình 12,220 12,380
Miếng SJC Nghệ An 12,220 12,380
Miếng SJC Hà Nội 12,220 12,380
Cập nhật: 07/08/2025 04:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,224 12,382
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,224 12,383
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,167 1,187
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 117,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,984 89,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,674 80,874
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,364 72,564
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,159 69,359
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,453 49,653
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Cập nhật: 07/08/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16498 16766 17351
CAD 18516 18793 19421
CHF 31811 32192 32845
CNY 0 3570 3690
EUR 29764 30036 31081
GBP 34074 34464 35418
HKD 0 3210 3413
JPY 170 174 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15219 15816
SGD 19828 20110 20647
THB 725 788 841
USD (1,2) 25957 0 0
USD (5,10,20) 25997 0 0
USD (50,100) 26026 26060 26415
Cập nhật: 07/08/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,055 26,055 26,415
USD(1-2-5) 25,013 - -
USD(10-20) 25,013 - -
GBP 34,490 34,583 35,454
HKD 3,283 3,293 3,392
CHF 32,139 32,239 33,048
JPY 174.81 175.13 182.5
THB 773.05 782.59 837.48
AUD 16,754 16,814 17,282
CAD 18,739 18,799 19,337
SGD 19,998 20,060 20,731
SEK - 2,668 2,761
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,004 4,142
NOK - 2,519 2,606
CNY - 3,601 3,699
RUB - - -
NZD 15,201 15,342 15,786
KRW 17.45 18.19 19.64
EUR 29,954 29,978 31,184
TWD 790.78 - 957.26
MYR 5,801.07 - 6,543.25
SAR - 6,877.74 7,238.89
KWD - 83,559 88,835
XAU - - -
Cập nhật: 07/08/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,060 26,070 26,410
EUR 29,692 29,811 30,934
GBP 34,209 34,346 35,330
HKD 3,277 3,290 3,396
CHF 31,817 31,945 32,844
JPY 173.99 174.69 182.09
AUD 16,602 16,669 17,209
SGD 20,008 20,088 20,633
THB 789 792 827
CAD 18,689 18,764 19,287
NZD 15,203 15,707
KRW 18.08 19.83
Cập nhật: 07/08/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26050 26050 26410
AUD 16676 16776 17341
CAD 18699 18799 19353
CHF 32063 32093 32967
CNY 0 3613.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30037 30137 30913
GBP 34375 34425 35528
HKD 0 3330 0
JPY 173.91 174.91 181.46
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15328 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19996 20126 20848
THB 0 753.3 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12380000
XBJ 10600000 10600000 12380000
Cập nhật: 07/08/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,065 26,115 26,365
USD20 26,065 26,115 26,365
USD1 26,065 26,115 26,365
AUD 16,719 16,819 17,940
EUR 30,057 30,057 31,385
CAD 18,645 18,745 20,065
SGD 20,067 20,217 20,692
JPY 174.5 176 180.65
GBP 34,445 34,595 35,382
XAU 12,238,000 0 12,382,000
CNY 0 3,499 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/08/2025 04:00