Bổ sung thành viên Tổ Tư vấn kinh tế của Thủ tướng Chính phủ

06:08 | 07/10/2020

130 lượt xem
|
Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ sung thành viên Tổ Tư vấn kinh tế của Thủ tướng Chính phủ.

Cụ thể, tại Quyết định số 1491/QĐ-TTg, Thủ tướng quyết định bổ sung Tiến sĩ Trương Văn Phước, thành viên Tổ Tư vấn kinh tế của Thủ tướng Chính phủ, nguyên Quyền Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia, làm thành viên chuyên trách Tổ Tư vấn kinh tế của Thủ tướng Chính phủ.

Tại Quyết định số 1492/QĐ-TTg, Thủ tướng quyết định bổ sung Thạc sĩ Nguyễn Xuân Thành, Giảng viên Đại học Fulbright Việt Nam, cán bộ nghiên cứu cao cấp của Trường Harvard Kenedy thuộc Đại học Harvard, làm thành viên Tổ Tư vấn kinh tế của Thủ tướng Chính phủ.

Theo Quyết định 1120/QĐ-TTg thành lập Tổ Tư vấn kinh tế của Thủ tướng Chính phủ, Tổ Tư vấn có nhiệm vụ tư vấn cho Thủ tướng Chính phủ về các chiến lược, kế hoạch, đề án, chính sách phát triển kinh tế trong trung hạn và dài hạn; kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội hằng năm.

Bên cạnh đó, phân tích, dự báo, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, các chiến lược, đề án, chính sách phát triển kinh tế; trên cơ sở đó tư vấn, khuyến nghị với Thủ tướng Chính phủ các biện pháp, giải pháp để nâng cao hiệu quả thực thi hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.

Đồng thời, tư vấn, khuyến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp, biện pháp ứng phó kịp thời với những biến động thất thường của tình hình kinh tế trong nước và quốc tế.

Tham gia ý kiến các báo cáo, đề án lớn về kinh tế của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trình Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

Tích cực ứng dụng cách mạng công nghệ 4.0 vào sản xuất, kinh doanh, vận hànhTích cực ứng dụng cách mạng công nghệ 4.0 vào sản xuất, kinh doanh, vận hành
Chính phủ thông qua dự thảo Nghị quyết tổ chức chính quyền đô thị tại TP HCMChính phủ thông qua dự thảo Nghị quyết tổ chức chính quyền đô thị tại TP HCM
Nhà Trắng nói ông Trump vẫn đủ sức điều hành chính phủ dù mắc Covid-19Nhà Trắng nói ông Trump vẫn đủ sức điều hành chính phủ dù mắc Covid-19

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 121,700 ▲200K 123,300 ▼200K
AVPL/SJC HCM 121,700 ▲200K 123,300 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 121,700 ▲200K 123,300 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,050
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,040
Cập nhật: 04/08/2025 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,000 119,500
Hà Nội - PNJ 117,000 119,500
Đà Nẵng - PNJ 117,000 119,500
Miền Tây - PNJ 117,000 119,500
Tây Nguyên - PNJ 117,000 119,500
Đông Nam Bộ - PNJ 117,000 119,500
Cập nhật: 04/08/2025 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,420 11,870
Trang sức 99.9 11,410 11,860
NL 99.99 10,840 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,630 11,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,630 11,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,630 11,930
Miếng SJC Thái Bình 12,170 ▲20K 12,330 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 12,170 ▲20K 12,330 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 12,170 ▲20K 12,330 ▼20K
Cập nhật: 04/08/2025 23:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,217 ▲2K 12,332 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,217 ▲2K 12,333 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,163 ▼2K 1,188 ▲1069K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,163 ▼2K 1,189 ▼2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,163 ▼2K 1,182 ▼2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,253 ▼101475K 11,703 ▼105525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,909 ▼150K 88,809 ▼150K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,634 ▲66257K 80,534 ▲72467K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,359 ▼122K 72,259 ▼122K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,167 ▼117K 69,067 ▼117K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,544 ▼84K 49,444 ▼84K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 ▲2K 1,233 ▼2K
Cập nhật: 04/08/2025 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16445 16713 17295
CAD 18470 18747 19365
CHF 31721 32102 32763
CNY 0 3570 3690
EUR 29662 29934 30964
GBP 34000 34390 35335
HKD 0 3205 3408
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15178 15769
SGD 19797 20079 20607
THB 722 785 838
USD (1,2) 25923 0 0
USD (5,10,20) 25963 0 0
USD (50,100) 25992 26026 26368
Cập nhật: 04/08/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,001 26,001 26,361
USD(1-2-5) 24,961 - -
USD(10-20) 24,961 - -
GBP 34,333 34,426 35,296
HKD 3,276 3,286 3,385
CHF 32,132 32,232 33,025
JPY 173.94 174.26 181.64
THB 769.07 778.57 832.93
AUD 16,680 16,741 17,215
CAD 18,686 18,746 19,289
SGD 19,947 20,009 20,679
SEK - 2,664 2,756
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,992 4,130
NOK - 2,511 2,598
CNY - 3,595 3,693
RUB - - -
NZD 15,149 15,290 15,735
KRW 17.46 18.21 19.65
EUR 29,869 29,893 31,099
TWD 790.83 - 957.35
MYR 5,775.39 - 6,517.53
SAR - 6,862.39 7,222.55
KWD - 83,397 88,694
XAU - - -
Cập nhật: 04/08/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,000 26,010 26,350
EUR 29,721 29,840 30,963
GBP 34,158 34,295 35,279
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 31,936 32,064 32,970
JPY 173.34 174.04 181.42
AUD 16,630 16,697 17,237
SGD 19,988 20,068 20,613
THB 785 788 823
CAD 18,670 18,745 19,268
NZD 15,243 15,748
KRW 18.14 19.90
Cập nhật: 04/08/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26010 26010 26370
AUD 16619 16719 17286
CAD 18650 18750 19306
CHF 31969 31999 32889
CNY 0 3615.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 29939 30039 30814
GBP 34312 34362 35475
HKD 0 3330 0
JPY 173.78 174.78 181.29
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15289 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19952 20082 20812
THB 0 751.8 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12330000
XBJ 10600000 10600000 12330000
Cập nhật: 04/08/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,010 26,060 26,310
USD20 26,010 26,060 26,310
USD1 26,010 26,060 26,310
AUD 16,644 16,794 17,865
EUR 29,959 30,109 31,298
CAD 18,592 18,692 20,012
SGD 20,026 20,176 20,651
JPY 170.94 172.66 181.8
GBP 34,357 34,507 35,286
XAU 12,168,000 0 12,332,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/08/2025 23:45