Bộ Tài chính bác đề xuất miễn thuế VAT với điện, nước sinh hoạt

10:08 | 03/10/2023

78 lượt xem
|
Bộ Tài chính cho biết, Luật Thuế giá trị gia tăng (VAT) không có quy định về việc miễn thuế. Do đó, kiến nghị của cử tri về miễn thuế VAT với điện thắp sáng ở vùng nông thôn và với nước sinh hoạt là không hợp lý.
Bộ Tài chính bác đề xuất miễn thuế VAT với điện, nước sinh hoạt
Theo Luật Thuế VAT hiện hành, mặt hàng điện thuộc đối tượng chịu thuế VAT 10%.

Cử tri tỉnh Lạng Sơn và Hải Dương phản ánh, người dân ở nông thôn hiện nay phải nộp thêm tiền thuế VAT với điện thắp sáng là không hợp lý. Vì vậy, cử tri kiến nghị, Bộ Tài chính xem xét, nghiên cứu có chính sách để miễn thuế VAT khi sử dụng điện thắp sáng cho người dân sống tại vùng nông thôn và miễn thuế VAT đối với giá nước sinh hoạt của người dân.

Trả lời kiến nghị của cử tri, Bộ Tài chính cho biết, thuế VAT đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định trong Luật Thuế VAT. Cùng đó, thuế VAT thu theo hàng hóa, dịch vụ, không phân biệt theo mục đích, đối tượng và địa bàn tiêu thụ. Luật cũng không có quy định về việc miễn, giảm thuế VAT.

Theo Bộ Tài chính, quy định của Luật Thuế VAT hiện hành, mặt hàng điện (không phân biệt mục đích, đối tượng sử dụng, địa bàn tiêu thụ ở vùng nông thôn hay thành thị) thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế VAT 10% và nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt thuộc đối tượng chịu thuế VAT thuế suất 5% (là mức thuế suất ưu đãi so với thuế suất thông thường 10%).

“Kiến nghị quy định các mức thuế suất khác nhau theo mục đích sử dụng hay đối tượng sử dụng, địa bàn sử dụng hàng hóa, dịch vụ đối với cùng một loại hàng hóa hay dịch vụ sẽ rất khó khăn cho việc thực hiện chính sách cũng như công tác quản lý thu thuế. Do vậy, đề nghị cử tri thực hiện theo quy định hiện hành”, Bộ Tài chính thông tin.

Bộ Tài chính cho biết dẫn Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn Luật Điện lực, để hạn chế tối đa tác động của tăng giá điện đến an sinh xã hội, Nhà nước đã có chính sách hỗ trợ phù hợp cho người thụ hưởng là hộ sinh hoạt sử dụng dưới 50 kWh/tháng được được hưởng giá bán bằng 92% giá điện bình quân.

Hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện tương đương tiền sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.

Bộ Tài chính bác đề xuất miễn thuế VAT của Hiệp hội Dệt may

Bộ Tài chính bác đề xuất miễn thuế VAT của Hiệp hội Dệt may

Bộ Tài chính bác kiến nghị về việc xem xét bỏ quy định nộp thuế VAT đối với vải trong nước sử dụng may xuất khẩu thay vì phải nộp thuế trước rồi hoàn sau như quy định của Hiệp hội Dệt may Việt Nam (Vitas).

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,700 ▲500K 124,100 ▲300K
AVPL/SJC HCM 122,700 ▲500K 124,100 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 122,700 ▲500K 124,100 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 07/08/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 07/08/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,480 ▲40K 11,930 ▲40K
Trang sức 99.9 11,470 ▲40K 11,920 ▲40K
NL 99.99 10,830 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,830 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,690 ▲40K 11,990 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,690 ▲40K 11,990 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,690 ▲40K 11,990 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 12,270 ▲50K 12,410 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 12,270 ▲50K 12,410 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 12,270 ▲50K 12,410 ▲30K
Cập nhật: 07/08/2025 16:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▲3K 1,241 ▲3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,227 ▲3K 12,412 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,227 ▲3K 12,413 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,167 1,187
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 117,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,984 89,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,674 80,874
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,364 72,564
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,159 69,359
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,453 49,653
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▲3K 1,241 ▲3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▲3K 1,241 ▲3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▲3K 1,241 ▲3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▲3K 1,241 ▲3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▲3K 1,241 ▲3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▲3K 1,241 ▲3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▲3K 1,241 ▲3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▲3K 1,241 ▲3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▲3K 1,241 ▲3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▲3K 1,241 ▲3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▲3K 1,241 ▲3K
Cập nhật: 07/08/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16595 16864 17439
CAD 18556 18833 19450
CHF 31895 32276 32911
CNY 0 3570 3690
EUR 30004 30277 31302
GBP 34255 34646 35572
HKD 0 3209 3411
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15312 15900
SGD 19892 20174 20700
THB 727 790 843
USD (1,2) 25950 0 0
USD (5,10,20) 25990 0 0
USD (50,100) 26019 26053 26393
Cập nhật: 07/08/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,040 26,040 26,400
USD(1-2-5) 24,998 - -
USD(10-20) 24,998 - -
GBP 34,628 34,721 35,596
HKD 3,281 3,291 3,391
CHF 32,188 32,288 33,094
JPY 175.05 175.36 182.79
THB 774.52 784.08 838.82
AUD 16,829 16,890 17,368
CAD 18,782 18,843 19,385
SGD 20,049 20,111 20,787
SEK - 2,686 2,781
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,033 4,172
NOK - 2,536 2,627
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,282 15,424 15,870
KRW 17.55 18.3 19.75
EUR 30,177 30,202 31,416
TWD 795.61 - 963.12
MYR 5,797.73 - 6,537.98
SAR - 6,869.93 7,230.34
KWD - 83,522 88,796
XAU - - -
Cập nhật: 07/08/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,040 26,050 26,390
EUR 29,955 30,075 31,201
GBP 34,376 34,514 35,500
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 31,937 32,065 32,971
JPY 173.68 174.38 181.76
AUD 16,705 16,772 17,313
SGD 20,037 20,117 20,664
THB 789 792 827
CAD 18,742 18,817 19,342
NZD 15,298 15,804
KRW 18.12 19.88
Cập nhật: 07/08/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26032 26032 26392
AUD 16785 16885 17450
CAD 18742 18842 19398
CHF 32145 32175 33066
CNY 0 3616.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30294 30394 31170
GBP 34559 34609 35719
HKD 0 3330 0
JPY 174.84 175.84 182.35
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15433 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20058 20188 20918
THB 0 757.3 0
TWD 0 885 0
XAU 12000000 12000000 12410000
XBJ 10600000 10600000 12410000
Cập nhật: 07/08/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,030 26,080 26,340
USD20 26,030 26,080 26,340
USD1 26,030 26,080 26,340
AUD 16,790 16,890 18,015
EUR 30,286 30,286 31,626
CAD 18,681 18,781 20,108
SGD 20,119 20,269 20,744
JPY 175.06 176.56 181.28
GBP 34,629 34,779 35,583
XAU 12,238,000 0 12,382,000
CNY 0 3,499 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/08/2025 16:00