Bộ Tài chính bổ sung gia hạn, giảm nhiều loại thuế, phí trong dịch Covid-19

19:07 | 25/12/2021

690 lượt xem
|
Ngày 24/12, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 120/2021/TT-BTC quy định mức thu một số một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Thông tư này có hiệu lực kể từ 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022

Theo đó, có 37 khoản phí, lệ phí được giảm với mức giảm từ 10 - 50% so với quy định hiện hành. Các mức thu các khoản phí, lệ phí được thực hiện từ 01/7/2022 trở đi.

Bộ Tài chính bổ sung gia hạn, giảm nhiều loại thuế, phí trong dịch Covid-19
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới nằm trong danh mục được giảm lệ phí của Bộ Tài chính

Như vậy, trong 6 tháng đầu năm 2022, Bộ Tài chính tiếp tục bổ sung thêm 3 khoản phí, lệ phí vào danh mục các khoản phí, lệ phí được giảm; đó là: Giảm 50% đối với Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, giảm 50% Phí trình báo đường thủy nội địa, giảm 20% đối với phí sử dụng tần số vô tuyến điện đối với nghiệp vụ di động mặt đất (Mạng viễn thông di động mặt đất nhắn tin dùng riêng và Mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động, mạng viễn thông di động mặt đất trung kế).

Thông tư quy định rõ cách tính phí đối với phí sử dụng đường bộ quy định tại số thứ tự 28 tại Thông tư 120/2021/TT-BTC. Trường hợp xe ô tô chuyển từ không kinh doanh vận tải sang kinh doanh vận tải trong thời gian có hiệu lực của Thông tư này thì thời điểm áp dụng mức phí theo quy định tại Thông tư này tính từ ngày xe ô tô được ghi nhận trong Chương trình quản lý kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam là xe ô tô kinh doanh vận tải.

Trường hợp xe ô tô đã được nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư số 70/2021/TT-BTC cho khoảng thời gian có hiệu lực của Thông tư này, chủ xe sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch giữa mức phí theo quy định tại Thông tư số 70/2021/TT-BTC với mức phí theo quy định tại Thông tư này vào số phí phải nộp của chu kỳ tiếp theo. Đơn vị đăng kiểm chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho chủ xe vào chu kỳ tiếp theo.

Còn đối với quy định theo số thứ tự 36 tại Thông tư 120/2021/TT-BTCđược tính như sau: Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC cho khoảng thời gian có hiệu lực của Thông tư này, tổ chức, cá nhân sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch giữa mức phí theo quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC với mức phí theo quy định tại Thông tư này vào số phí phải nộp của kỳ nộp phí tiếp theo. Tổ chức thu phí chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho tổ chức, cá nhân vào kỳ nộp phí tiếp theo.

Bài viết triển khai thực hiện Nghị quyết 84/NQ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất - kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công, đảm bảo trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh dịch Covid-19.

Minh Châu

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 123,200 124,400
AVPL/SJC HCM 123,200 124,400
AVPL/SJC ĐN 123,200 124,400
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 10/08/2025 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 10/08/2025 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,490 11,940
Trang sức 99.9 11,480 11,930
NL 99.99 10,840
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,700 12,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,700 12,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,700 12,000
Miếng SJC Thái Bình 12,320 12,440
Miếng SJC Nghệ An 12,320 12,440
Miếng SJC Hà Nội 12,320 12,440
Cập nhật: 10/08/2025 02:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,232 12,442
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,232 12,443
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,173 1,198
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,173 1,199
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,172 1,192
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,352 11,802
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 82,359 89,559
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 74,014 81,214
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,669 72,869
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,451 69,651
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,661 49,861
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,232 1,244
Cập nhật: 10/08/2025 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16579 16848 17434
CAD 18527 18804 19421
CHF 31795 32176 32825
CNY 0 3570 3690
EUR 29886 30159 31193
GBP 34463 34855 35793
HKD 0 3210 3412
JPY 170 174 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15311 15907
SGD 19853 20135 20669
THB 725 789 844
USD (1,2) 25957 0 0
USD (5,10,20) 25997 0 0
USD (50,100) 26026 26060 26405
Cập nhật: 10/08/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,044 26,044 26,404
USD(1-2-5) 25,002 - -
USD(10-20) 25,002 - -
GBP 34,783 34,877 35,745
HKD 3,282 3,291 3,391
CHF 32,089 32,189 32,989
JPY 174.72 175.03 182.4
THB 773.2 782.75 838.16
AUD 16,824 16,885 17,360
CAD 18,762 18,822 19,367
SGD 20,036 20,098 20,767
SEK - 2,690 2,783
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,024 4,162
NOK - 2,516 2,606
CNY - 3,603 3,700
RUB - - -
NZD 15,285 15,426 15,875
KRW 17.44 18.19 19.63
EUR 30,110 30,134 31,346
TWD 792.93 - 959.88
MYR 5,782.22 - 6,522
SAR - 6,870.81 7,231.24
KWD - 83,562 88,839
XAU - - -
Cập nhật: 10/08/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,030 26,030 26,370
EUR 29,960 30,080 31,206
GBP 34,592 34,731 35,719
HKD 3,273 3,286 3,391
CHF 31,893 32,021 32,925
JPY 173.94 174.64 182.06
AUD 16,742 16,809 17,350
SGD 20,063 20,144 20,692
THB 789 792 828
CAD 18,727 18,802 19,327
NZD 15,362 15,868
KRW 18.15 19.92
Cập nhật: 10/08/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26040 26040 26400
AUD 16751 16851 17421
CAD 18744 18844 19400
CHF 32042 32072 32959
CNY 0 3614.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30170 30270 31045
GBP 34758 34808 35919
HKD 0 3330 0
JPY 174.09 175.09 181.61
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15419 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20023 20153 20886
THB 0 755.4 0
TWD 0 885 0
XAU 12000000 12000000 12450000
XBJ 10600000 10600000 12450000
Cập nhật: 10/08/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,030 26,080 26,350
USD20 26,030 26,080 26,350
USD1 26,030 26,080 26,350
AUD 16,775 16,875 18,008
EUR 30,178 30,178 31,528
CAD 18,674 18,774 20,107
SGD 20,078 20,228 20,719
JPY 174.45 175.95 180.73
GBP 34,794 34,944 35,759
XAU 12,318,000 0 12,442,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/08/2025 02:45