Bộ Tài chính trả lời về việc hỗ trợ 28.000 tỷ đồng và 142.000 tấn gạo cho TP.Hồ Chí Minh

16:56 | 06/09/2021

232 lượt xem
|
Ngày 6-9, Bộ Tài chính đã có thông tin phản hồi về việc UBND TP HCM kiến nghị Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hỗ trợ khẩn cấp gần 28.000 tỷ đồng từ ngân sách và 142.000 tấn gạo cho người nghèo gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.

Theo đó, đối với đề nghị hỗ trợ gần 28.000 tỉ đồng để dự kiến hỗ trợ 50.000 đồng/người/ngày trong thời gian 98 ngày cho 4.740.330 người lao động nghèo và 1.500.000 đồng/hộ/tháng trong thời gian 2 tháng cho các hộ nghèo, Bộ Tài chính cho rằng đây là chính sách đặc thù do UBND TP đề xuất. Thực hiện quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Tổng cục Dự trữ nhà nước đã triển khai xuất 14.549,29 tấn/71.104,95 tấn (đợt 1) để kịp thời hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng dịch bệnh.

Bộ Tài chính trả lời về việc hỗ trợ 28.000 tỷ đồng và 142.000 tấn gạo cho TP.Hồ Chí Minh
Bộ Tài chính được giao xuất cấp gạo cho người gặp khó khăn tại TP. HCM

Hiện nay, Bộ Tài chính đã trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị TP chủ động sắp xếp ngân sách địa phương và có các giải pháp huy động nguồn lực xã hội, các nguồn tài chính hợp pháp khác để thực hiện hỗ trợ người dân cho phù hợp.

Đồng thời, Bộ Tài chính sẽ tổng hợp kiến nghị của các địa phương để trình Chính phủ, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải pháp nguồn lực của ngân sách Nhà nước và các nguồn lực tài chính hợp pháp khác để chi cho công tác phòng, chống dịch Covid-19 theo đúng Nghị quyết số 30/2021/QH15 của Quốc hội.

Đối với đề xuất hỗ trợ 142.000 tấn gạo, trên cơ sở đề nghị của UBND TP HCM, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính đã tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 20-8, trong đó giao Bộ Tài chính xuất cấp 71.104,95 tấn gạo cho UBND TP HCM để cấp cho 4.740.330 người lao động nghèo gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trong thời gian 1 tháng.

Hiện nay Văn phòng Chính phủ đã có văn bản ngày 25/8/2021 thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái: “Bộ Lao động Thương binh và Xã hội cùng với các địa phương thực hiện rà soát kỹ danh sách hỗ trợ, bảo đảm tuân thủ đúng quy định về đối tượng, nguyên tắc, phạm vi hỗ trợ, có ý kiến thẩm định làm cơ sở để Bộ Tài chính cấp tiếp số lượng gạo còn lại”.

Theo đó, Bộ sẽ căn cứ vào ý kiến thẩm định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN) sẽ cân đối, bố trí nguồn gạo để xuất cấp cho địa phương để hỗ trợ cho nhân dân gặp khó khăn do dịch bệnh Covid-19 bảo đảm đúng đối tượng, mục đích và kịp thời.

M.C

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 00:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 15,100
Trang sức 99.9 14,690 15,090
NL 99.99 14,700
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 20/10/2025 00:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 20/10/2025 00:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 20/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 20/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 20/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 20/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 00:45