Bốn quốc gia EU đề xuất ý tưởng về hành lang giá khí "năng động"

13:49 | 07/10/2022

678 lượt xem
|
Bốn quốc gia thành viên Liên minh châu Âu đang tìm cách kiềm chế giá năng lượng tăng cao và lạm phát bằng điều mà họ gọi là hành lang giá khí đốt "năng động" - một đề xuất ​​sẽ được các nhà lãnh đạo các nước EU thảo luận trong hai ngày 7 - 8/10 tại Praha.
Bốn quốc gia EU đề xuất ý tưởng về hành lang giá khí

Dự thảo ban đầu đề xuất về một hành lang giá khí năng động do Ba Lan, Ý, Bỉ và Hy Lạp soạn thảo và sẽ được áp dụng cho tất cả các giao dịch bán buôn khí đốt tự nhiên "không giới hạn nhập khẩu từ các khu vực pháp lý cụ thể và không giới hạn việc sử dụng khí tự nhiên cụ thể", Reuters trích dẫn tài liệu dự thảo.

Hành lang giá sẽ được thiết lập trong một phạm vi thấp hơn giá thị trường. Ý tưởng đằng sau đề xuất là đặt giá đủ cao để duy trì hoạt động bình thường của thị trường, nhưng vẫn giới thiệu một yếu tố năng động có thể duy trì khả năng cạnh tranh đối với nguồn cung mới.

Nói cách khác, nếu được cho là khẩn cấp, bản chất "năng động" của hành lang giá sẽ cho phép các nhà lãnh đạo EU linh hoạt trong các giao dịch khí đốt tự nhiên ở mức cao hơn mức giá hiện tại.

"Nó phải hoạt động như một thiết bị ngắt mạch và không khuyến khích đầu cơ. Nó không có nghĩa là để giảm giá ở mức thấp giả tạo", Reuters trích dẫn tài liệu.

Đề xuất hành lang giá khí năng động được đưa ra khi Liên minh châu Âu xem xét kế hoạch giới hạn giá khí đốt vẫn chưa được chính thức hóa.

Châu Âu cũng đang nghiên cứu việc tạo ra một mức giá chuẩn khí tự nhiên thay thế cho điểm chuẩn của Cơ sở chuyển nhượng quyền sở hữu của Hà Lan (TTF).

Trong khi hơn 10 quốc gia EU đang thúc đẩy một số loại giới hạn giá khí đốt tự nhiên, Đức và Hà Lan phản đối ý kiến ​​này, bày tỏ lo ngại rằng động thái như vậy có thể cản trở nỗ lực đảm bảo đủ khí đốt tự nhiên cho mùa đông.

Hơn 40 nhà lãnh đạo châu Âu đã bắt đầu tụ họp tại Praha để khởi động định dạng mới là "Cộng đồng Chính trị châu Âu" nhằm thúc đẩy các giải pháp an ninh và giải quyết khủng hoảng kinh tế trên khắp châu lục.

EU công bố giới hạn giá dầu của Nga trong kế hoạch trừng phạt mới EU công bố giới hạn giá dầu của Nga trong kế hoạch trừng phạt mới
Đức xem xét kế hoạch giới hạn giá khi khủng hoảng năng lượng tồi tệ hơn Đức xem xét kế hoạch giới hạn giá khi khủng hoảng năng lượng tồi tệ hơn

Bình An

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 ▼150K 15,100
Trang sức 99.9 14,690 ▼150K 15,090
NL 99.99 14,700 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼50K 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 11:00