BSR tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông năm 2023

11:33 | 13/04/2023

4,689 lượt xem
|
Ngày 13/4/2022, tại TP Hồ Chí Minh, Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) đã tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông năm 2023.

Tham dự đại hội có ông Bùi Minh Tiến - Thành viên HĐTV Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (Petrovietnam); ông Trần Xuân Ánh - Phó Tổng Giám đốc Công ty Deloitte Việt Nam và đại diện lãnh đạo các công ty chứng khoán. Về phía BSR có Chủ tịch HĐQT Nguyễn Văn Hội; Tổng Giám đốc Bùi Ngọc Dương; cùng các thành viên trong HĐQT, Ban Tổng Giám đốc, Ban Kiểm soát, Trưởng các ban chức năng BSR; cùng đông đảo các cổ đông công ty.

Sau đây là một số hình ảnh tại Đại hội đồng cổ đông BSR năm 2023:

BSR tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Kiểm tra tư cách cổ đông và nhận tài liệu.
BSR tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Lãnh đạo Petrovietnam, BSR chụp ảnh lưu niệm tại Đại hội.
BSR tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Ban chủ tọa Đại hội đồng cổ đông BSR 2023 điều hành Đại hội.
BSR tổ chức Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Đại hội có sự tham dự của đông đảo cổ đông công ty.
BSR tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Tổng Giám đốc Bùi Ngọc Dương báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2022 và kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2023; Tờ trình về phương án phân phối lợi nhuận năm 2022; Tờ trình thông qua Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2022.
BSR tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Chủ tịch HĐQT Nguyễn Văn Hội báo cáo hoạt động của HĐQT và từng thành viên HĐQT năm 2022 và phương hướng nhiệm vụ năm 2023.
BSR tổ chức Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Cổ đông bỏ phiếu thông qua các nội dung tại Đại hội.
BSR tổ chức Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Cổ đông đặt câu hỏi tại Đại hội.
BSR tổ chức Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Ông Bùi Minh Tiến – Thành viên HĐTV Petrovietnam phát biểu tại Đại hội.
BSR tổ chức Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Lãnh đạo Petrovietnam, BSR chúc mừng ông Hà Đổng – tân Thành viên HĐQT và ông Hạng Anh Minh – tân Thành viên độc lập HĐQT và ông Hoàng Ngọc Xuân - tân Thành viên Ban Kiểm soát BSR.
BSR tổ chức Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Lãnh đạo Petrovietnam, BSR tặng hoa tri ân ông Nguyễn Hải Âu và Nguyễn Bá Phước thôi không tham gia HĐQT BSR.
BSR dự kiến chia cổ tức năm 2022 bằng tiền với tỷ lệ 7%, bổ sung nguồn vốn lớn cho đầu tư phát triểnBSR dự kiến chia cổ tức năm 2022 bằng tiền với tỷ lệ 7%, bổ sung nguồn vốn lớn cho đầu tư phát triển
Động lực nào cho cổ phiếu BSR năm 2023Động lực nào cho cổ phiếu BSR năm 2023

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 15,100
Trang sức 99.9 14,690 15,090
NL 99.99 14,700
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 20/10/2025 02:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 20/10/2025 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 20/10/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 20/10/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 20/10/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 20/10/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 02:45