Cần linh hoạt thoái vốn, cổ phần hóa

10:18 | 14/11/2020

311 lượt xem
|
Càng đến cuối năm 2020, hoạt động cổ phần hóa, thoái vốn doanh nghiệp Nhà nước càng có thêm động lực để thúc đẩy nhanh hơn.
Cần linh hoạt thoái vốn, cổ phần hóa
Tiến độ cổ phần hóa, thoái vốn giai đoạn 2016-2020. Đvt: Số lượng doanh nghiệp, Nguồn: BTC

Trong 9 tháng đầu 2020, mới thực hiện cổ phần hóa được 7 doanh nghiệp. Còn 91 doanh nghiệp trong danh sách phải triển khai trong năm nay vẫn chưa biết nơi đâu.

Chỉ còn chưa tới 2 tháng nữa là năm 2020 đầy khó khăn khép lại. Tuy đây là 1 năm khó khăn của nền kinh tế toàn cầu và cả Việt Nam, song với hoạt động đầu tư cổ phần, cổ phiếu, đây lại là một năm “vang dội” của các chỉ số, bao gồm các chỉ số lớn bên kia bán cầu lẫn 3 chỉ số của thị trường chứng khoán Việt Nam. Và rõ ràng sự chậm trễ cổ phần hóa, thoái vốn của các doanh nghiệp Nhà nước, không thể đổ lỗi cho phía thị trường.

Có chuyên gia cho rằng cũng cần có sự “thông cảm” với nhiều doanh nghiệp khi hoạt động kinh doanh khó khăn cản trở kế hoạch cổ phần hóa và định giá cổ phần theo giá thị trường để đấu giá. Nếu doanh nghiệp vẫn triển khai, rất dễ bán vốn Nhà nước giá rẻ, gây thất thoát vốn Nhà nước. Câu hỏi đặt ra là, đã có rất nhiều lĩnh vực được “linh động” chính sách thời không bình thường, vì đâu các DNNN không mạnh dạn đề xuất một chính sách linh động có lợi cho doanh nghiệp và nhiều phía?

Danh sách các Doanh nghiệp mà Nhà nước thoái vốn theo Quyết đinh
Danh sách một số doanh nghiệp mà Nhà nước thoái vốn trong năm 2020

Theo tính toán của Yuanta Việt Nam, cổ phần hóa, thoái vốn Nhà nước hỗ trợ cho các DNNN hậu cổ phần “ăn nên làm ra” tốt hơn với chỉ số ROE trung bình 3 năm sau thoái vốn đạt 15,4%, trong khi trước khi thoái vốn là 12,4%. Tương tự, ROA trung bình trước thoái vốn đạt 1,5% trong khi sau thoái vốn nâng lên mức 1,6%.

Vậy nên chăng cần có chính sách ưu tiên IPO, thoái vốn “sỉ” cho các đối tác sẵn sàng trả giá tốt và đồng hành dài lâu, đồng thời cho doanh nghiệp được phép chậm lại thời gian niêm yết lên sàn để tìm thời điểm phù hợp? Đây sẽ là sự linh hoạt cần thiết vừa giúp doanh nghiệp đạt mục tiêu thoái vốn, cổ phần hóa theo lộ trình, vừa giúp giảm áp lực tăng vốn hỗ trợ bằng ngân sách như nhiều trường hợp đang thực thi.

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

7 người ngộ độc methanol do uống 7 người ngộ độc methanol do uống "Rượu Nếp"
Vốn Trung Quốc ồ ạt đổ vào Việt Nam, vượt qua cả vốn đầu tư của Nhật, HànVốn Trung Quốc ồ ạt đổ vào Việt Nam, vượt qua cả vốn đầu tư của Nhật, Hàn
Từ chiếc vòng quay 113 tuổi nghĩ về văn hoá bảo tồn của NhậtTừ chiếc vòng quay 113 tuổi nghĩ về văn hoá bảo tồn của Nhật

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 ▼150K 15,100
Trang sức 99.9 14,690 ▼150K 15,090
NL 99.99 14,700 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼50K 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 18:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 18:45