Chính phủ đồng ý miễn, giảm thuế hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khó khăn do Covid-19

06:30 | 06/08/2021

3,366 lượt xem
|
Văn phòng Chính phủ vừa có Thông báo 209/TB-VPCP ngày 5/8/2021 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về một số giải pháp miễn, giảm thuế nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch COVID-19.
Chính phủ đồng ý miễn, giảm thuế hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khó khăn do Covid-19
Ảnh minh họa

Thủ tướng Chính phủ đánh giá cao việc Bộ Tài chính đã nhanh chóng, kịp thời đề xuất Thường trực Chính phủ về các giải pháp miễn, giảm thuế ngay sau khi Quốc hội ban hành Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28/7/2021 nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch COVID-19.

Thường trực Chính phủ và các cơ quan tham dự cuộc họp cơ bản nhất trí với các giải pháp miễn, giảm thuế hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch COVID-19 theo đề xuất của Bộ Tài chính tại cuộc họp trên tinh thần: Các giải pháp khi được ban hành cần phát huy hiệu quả cao nhất, hỗ trợ kịp thời cho người dân, doanh nghiệp, giảm thiểu các thủ tục hành chính không cần thiết để có thể thực hiện ngay; cân nhắc phân tích, đánh giá kỹ tác động giảm thuế thu nhập đối với các đối tượng, về thuế giá trị gia tăng cân nhắc mở rộng đối tượng bảo đảm công bằng, tham vấn thêm ý kiến cộng đồng doanh nghiệp. Thời hạn áp dụng các chính sách miễn, giảm thuế trước mắt thực hiện trong năm 2021.

Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Bộ Tài chính tiếp thu đầy đủ các ý kiến tại cuộc họp, nhất là các nội dung nêu trên, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ dự án Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số giải pháp về miễn, giảm thuế nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch COVID-19, gửi Bộ Tư pháp để thẩm định chậm nhất trong ngày 6/8/2021 theo trình tự, thủ tục rút gọn.

Bộ Tư pháp có ý kiến thẩm định gửi Bộ Tài chính chậm nhất trong ngày 8/8/2021. Trên cơ sở đó, Bộ Tài chính tổng hợp hoàn thiện hồ sơ, trình Chính phủ trước ngày 10/8/2021 để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Văn phòng Chính phủ tổ chức lấy ý kiến các Thành viên Chính phủ trong vòng 1 ngày làm việc, phối hợp với Bộ Tài chính để tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo quy định.

Bộ Tài chính khẩn trương tổng hợp ý kiến các bộ, cơ quan liên quan để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trước ngày 10/8/2021 về việc tiếp tục giảm tiền thuê đất theo đề xuất của Bộ Tài chính; tiếp tục rà soát đề xuất các biện pháp thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ để hỗ trợ doanh nghiệp, người dân trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19, đồng thời nghiên cứu, hoàn thiện các giải pháp tăng thu, giảm chi ngân sách nhà nước, báo cáo Chính phủ.

Bộ trưởng Bộ Tài chính kiến nghị 10 giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp

Bộ trưởng Bộ Tài chính kiến nghị 10 giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp

Bộ Tài chính đã ban hành nhiều chính sách tài khóa hỗ trợ người dân và doanh nghiệp đồng thời phối hợp với các bộ ngành ban hành các văn bản miễn giảm thuế, phí, lệ phí… nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Hiện nay, Bộ tiếp tục kiến nghị 10 giải pháp để tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, phục hồi kinh tế.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 15,100
Trang sức 99.9 14,690 15,090
NL 99.99 14,700
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 20/10/2025 03:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 20/10/2025 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 20/10/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 20/10/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 20/10/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 20/10/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 03:45