Chứng khoán 14/2: VN-Index giảm mạnh gần 30 điểm, nhóm Dầu khí ngược dòng thị trường lên cao

18:31 | 14/02/2022

10,497 lượt xem
|
Phiên đầu tuần mới (14/2), thị trường chứng khoán chìm trong sắc đỏ, VN– Index chốt phiên giảm mạnh gần 30 điểm. Tuy nhiên, riêng nhóm Dầu khí ngược dòng thị trường với sắc xanh bao phủ và là tâm điểm thu hút dòng tiền, trở thành lực đỡ quan trọng cho thị trường trong phiên hôm nay.

Chốt phiên 14/2, PET tăng trần 6,92% lên 41.700 đồng/cổ phiếu, thiết lập đỉnh giá mới, tăng hơn 11% qua 1 tuần và hơn 31% qua 1 tháng; CNG cũng tăng trần 6,98% lên 33.700 đồng/cổ phiếu; GAS tăng 4,5% lên 116.000 đồng/cổ phiếu, là mã đóng góp nhiều điểm tăng nhất cho chỉ số trong phiên; PVO tăng 6,19%; PGD tăng 6,51%; PVS tăng 2,76%; PVC tăng 2,58%; OIL tăng 1,62%; PVT tăng 1,53%; PVD tăng 0,49%; GSP tăng 3,21%; PVP tăng 1,14%;…

cổ phiếu Dầu khí ngược dòng thị trường giao dịch tích cực trong phiên 14/2
Nhóm cổ phiếu Dầu khí ngược dòng thị trường giao dịch tích cực trong phiên 14/2

Phiên 14/2, áp lực bán diễn ra trên diện rộng khiến thị trường ngập trong sắc đỏ, VN-Index đóng cửa tại mốc thấp nhất ngày với mức giảm 29,75 điểm (1,98%) lùi xuống 1.471,96 điểm với 322 mã giảm, 132 mã tăng và 36 mã đứng giá tham chiếu; giá trị giao dịch hơn 25.900 tỷ đồng. VN-30 giảm hơn 40 điểm với sắc đỏ áp đảo, 24 mã giảm giá, so với 6 mã tăng. Các mã đóng góp tích cực nhất cho chỉ số trong phiên gồm: GAS, SAB, VJC, DIG, MSN, PLX,… Ở chiều ngược lại, các mã ảnh hưởng tiêu cực nhất đến chỉ số trong phiên hôm nay gồm: VCB, BID, CTG, TCB, MBB, VPB,…

Trên sàn HNX, HNX – Index giảm 5,88 điểm (1,38%) xuống 421,01 điểm với 159 mã giảm, 68 mã tăng và 58 mã đứng giá tham chiếu; giá trị giao dịch hơn 2.200 tỷ đồng. UPCoM giảm 1,69 điểm (1,5%) xuống 110,85 điểm với 195 mã giảm, 119 mã tăng và 59 mã đứng giá tham chiếu, giá trị giao dịch gần 1.600 tỷ đồng.

M.P

Chứng khoán 10/2: VN-Index tăng phiên thứ 5 liên tiếp, nhóm Dầu khí đồng loạt xanhChứng khoán 10/2: VN-Index tăng phiên thứ 5 liên tiếp, nhóm Dầu khí đồng loạt xanh
Chuyên gia ngoại: Số đông nhà đầu tư chứng khoán thích Chuyên gia ngoại: Số đông nhà đầu tư chứng khoán thích "lướt sóng"
Chứng khoán phiên đầu năm Nhâm Dần (7/2): Sắc xanh tràn ngập, nhóm Dầu khí tăng mạnhChứng khoán phiên đầu năm Nhâm Dần (7/2): Sắc xanh tràn ngập, nhóm Dầu khí tăng mạnh
PSI triển khai chương trình: Đón sóng đầu năm - “Găm” ngay ưu đãiPSI triển khai chương trình: Đón sóng đầu năm - “Găm” ngay ưu đãi
Cổ phiếu dầu khí Cổ phiếu dầu khí "thăng hoa" cùng thị trường chứng khoán

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,850 15,100
Trang sức 99.9 14,840 15,090
NL 99.99 14,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 02:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 02:00