Chuyển dịch năng lượng từ than đá sang tái tạo sẽ rẻ hơn?

17:47 | 24/06/2022

264 lượt xem
|
Những năm vừa qua, nhiều tổ chức năng lượng quốc tế liên tục tài trợ các nghiên cứu khoa học để cổ vũ các quốc gia đang phát triển, đặc biệt là Việt Nam với mục tiêu nhanh chóng chuyển dịch năng lượng sang năng lượng tái tạo. Ấy vậy nhưng vẫn có nhiều ý kiến cho rằng sự chuyển dịch này rất đắt đỏ và làm lợi cho các nước phát triển.

Vừa qua, tổ chức nghiên cứu phân tích khí hậu phi lợi nhuận TransitionZero đã công bố kết quả phân tích mới nhất cho thấy giá carbon cần thiết để khuyến khích việc chuyển đổi từ than đá sang năng lượng tái tạo và lưu trữ pin là -62USD/tấn CO2 vào năm 2022, so với 235USD/tấn CO2 đối với việc chuyển đổi từ than đá mới sang khí đốt. Tổ chức này khẳng định việc chuyển đổi từ than đá sang năng lượng sạch có thể được triển khai ít tốn kém trên toàn cầu.

Nhà máy năng lượng mặt trời có quy mô lớn tại Bình Định với tổng mức đầu tư hơn 6.200 tỷ đồng, xây dựng trên diện tích 380 ha
Nhà máy năng lượng mặt trời tại Bình Định với tổng mức đầu tư hơn 6.200 tỷ đồng, xây dựng trên diện tích 380 ha.

Trong dữ liệu phân tích nêu trên cũng cho thấy rằng chi phí năng lượng tái tạo đã giảm 99% kể từ năm 2010, điều này có nghĩa là khí đốt không còn là một công cụ chuyển đổi năng lượng thích hợp. Trước đây, giá chuyển đổi nhiên liệu được phân tích thông qua giá than và giá sản xuất khí đốt, do khí đốt có mức phát thải carbon thấp hơn than. Do đó, khí đốt đã được sử dụng rộng rãi như một công cụ bắc cầu để chuyển đổi từ than đá sang các giải pháp thay thế có mức phát thải carbon thấp hơn.

Tuy nhiên, với kịch bản không phát thải ròng của Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) đặt ra rằng phải ngừng sử dụng than đá hoặc khí đốt vào năm 2035 ở các nền kinh tế tiên tiến và trên toàn cầu vào năm 2040, thì cách tiếp cận này chưa cân nhắc tới sự chuyển đổi khẩn cấp cần có trong sản xuất năng lượng sao cho phù hợp với Thỏa thuận Paris.

Dự án dữ liệu mở mới của TransitionZero, có tên Chỉ số định giá Than đá sang Năng lượng sạch (C3PI) ước tính định giá carbon cần thiết để bỏ qua khâu chuyển đổi từ khí đốt và hỗ trợ hệ thống điện được cung cấp chủ yếu bằng năng lượng tái tạo, cụ thể, điện gió trên bờ và hệ thống năng lượng mặt trời cùng với pin lưu trữ. Chỉ số lưu ý rằng một số yếu tố bao gồm gián đoạn chuỗi cung ứng, yếu tố địa chính trị và các quy định thị trường ngày càng cho thấy rõ hơn các vấn đề mất an toàn năng lượng liên quan đến than đá và khí đốt. Hơn nữa, TransitionZero lưu ý rằng sự biến động này có thể sẽ tiếp diễn, có nghĩa là việc chuyển đổi từ than đá sang năng lượng tái tạo hiện nay tiết kiệm hơn so với việc chuyển từ than sang khí đốt.

Matt Gray, người đồng sáng lập và nhà phân tích tại TransitionZero nhận xét: “Bất chấp một số khác biệt khu vực, phân tích của chúng tôi cho thấy xu hướng giảm rõ ràng trong chi phí chuyển đổi từ điện than sang năng lượng sạch, đồng thời đặt ra câu hỏi về 615GW điện khí và 442GW điện than đã được đề xuất và đang được xây dựng trên toàn cầu. Xu hướng này sẽ tăng mạnh mà bất chấp chiến sự giữa Nga và Ukraine - mang lại cho các chính phủ cơ hội kinh tế để bảo vệ người tiêu dùng điện khỏi sự biến động liên tục của nhiên liệu hóa thạch. Để hiện thực hóa cơ hội này, các nhà hoạch định chính sách sẽ cần thực hiện một số cải cách, chẳng hạn như đẩy nhanh việc cấp phép”.

Phân tích của TransitionZero cũng ghi nhận sự thay đổi giữa các khu vực trong dữ liệu, đặc biệt là ở châu Á, nơi thị trường năng lượng tái tạo đang ở thời kỳ đầu phát triển.

Jacqueline Tao, nhà phân tích tại TransitionZero, nhận định: “Chi phí thay thế than đá bằng năng lượng mặt trời, năng lượng gió và hệ thống lưu trữ rất khác nhau giữa các vùng khác nhau. Ví dụ ở châu Âu, giá chuyển đổi không khả quan lắm do định giá carbon tăng từ các cải cách chính sách đối với Hệ thống Buôn bán Phát thải (ETS), nhiều thập kỷ hỗ trợ chính sách cho năng lượng tái tạo và chiến sự giữa Nga và Ukraine, khiến giá than tăng lên rõ rệt.

Mặt khác, Nhật Bản có giá chuyển đổi cao nhất do các quy định bất công và hạn chế sử dụng đất, trong khi ở Trung Quốc và Hoa Kỳ, mặc dù đang dẫn đầu thế giới về năng lượng tái tạo, giá than trong nước thấp hơn đã bù đắp một phần lợi thế. Trong khi đó, ở Đông Nam Á, chi phí bị ảnh hưởng bởi trợ cấp than đá và khí đốt, cũng như năng lượng tái tạo là một ngành công nghiệp non trẻ so với các nước khác”.

Phân tích của tổ chức này cũng đề xuất một số khuyến nghị về chính sách, nhưng lưu ý rằng dữ liệu minh bạch là yếu tố rất quan trọng cho việc ra quyết định.

Alex Truby, nhà khoa học dữ liệu tại TransitionZero nhấn mạnh: “Phân tích của chúng tôi đề xuất một số khuyến nghị, nhưng để cung cấp thông tin về chính sách, nguồn dữ liệu minh bạch là yếu tố rất quan trọng giữa các bên liên quan. Đây là lý do tại sao chúng tôi đã triển khai dự án "Chỉ số định giá than đá sang năng lượng sạch", thứ mà chúng tôi hy vọng sẽ là một công cụ hữu ích trong việc tăng cường tính minh bạch và đảm bảo rằng chúng ta sẽ thực hiện các cải cách nhằm gắn liền việc sản xuất năng lượng với các mục tiêu của Thỏa thuận Paris”.

Thành Công

Đức là quốc gia đầu tiên luật hóa chuyển dịch năng lượng Đức là quốc gia đầu tiên luật hóa chuyển dịch năng lượng
Tác động của xu hướng chuyển dịch năng lượng và hành động của Petrovietnam Tác động của xu hướng chuyển dịch năng lượng và hành động của Petrovietnam
Việt Nam dẫn đầu về chuyển đổi năng lượng sạch tại khu vực Đông Nam Á Việt Nam dẫn đầu về chuyển đổi năng lượng sạch tại khu vực Đông Nam Á
Cơ hội và thách thức trong chuyển dịch năng lượng tại Việt Nam Cơ hội và thách thức trong chuyển dịch năng lượng tại Việt Nam

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,700 ▼500K 123,900 ▼500K
AVPL/SJC HCM 122,700 ▼500K 123,900 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 122,700 ▼500K 123,900 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 ▼50K 11,050 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 ▼50K 11,040 ▼50K
Cập nhật: 11/08/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,000 ▼500K 119,500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 117,000 ▼500K 119,500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 117,000 ▼500K 119,500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 117,000 ▼500K 119,500 ▼500K
Tây Nguyên - PNJ 117,000 ▼500K 119,500 ▼500K
Đông Nam Bộ - PNJ 117,000 ▼500K 119,500 ▼500K
Cập nhật: 11/08/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,460 ▼30K 11,910 ▼30K
Trang sức 99.9 11,450 ▼30K 11,900 ▼30K
NL 99.99 10,810 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,810 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,670 ▼30K 11,970 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,670 ▼30K 11,970 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,670 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 12,270 ▼50K 12,390 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 12,270 ▼50K 12,390 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 12,270 ▼50K 12,390 ▼50K
Cập nhật: 11/08/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▼5K 1,239 ▼5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,227 ▼5K 12,392 ▼50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,227 ▼5K 12,393 ▼50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,169 ▼4K 1,194 ▼4K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,169 ▼4K 1,195 ▼4K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,168 ▼4K 1,188 ▼4K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,124 ▲101772K 117,624 ▲105822K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 82,059 ▼300K 89,259 ▼300K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,742 ▼272K 80,942 ▼272K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,425 ▼244K 72,625 ▼244K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,217 ▼234K 69,417 ▼234K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,495 ▼166K 49,695 ▼166K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▼5K 1,239 ▼5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▼5K 1,239 ▼5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▼5K 1,239 ▼5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▼5K 1,239 ▼5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▼5K 1,239 ▼5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▼5K 1,239 ▼5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▼5K 1,239 ▼5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▼5K 1,239 ▼5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▼5K 1,239 ▼5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▼5K 1,239 ▼5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 ▼5K 1,239 ▼5K
Cập nhật: 11/08/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17422
CAD 18540 18817 19430
CHF 31847 32228 32875
CNY 0 3570 3690
EUR 29958 30231 31259
GBP 34478 34869 35806
HKD 0 3210 3412
JPY 170 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15294 15882
SGD 19879 20161 20684
THB 726 789 843
USD (1,2) 25960 0 0
USD (5,10,20) 26000 0 0
USD (50,100) 26029 26063 26403
Cập nhật: 11/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,044 26,044 26,404
USD(1-2-5) 25,002 - -
USD(10-20) 25,002 - -
GBP 34,864 34,958 35,838
HKD 3,282 3,291 3,391
CHF 32,133 32,233 33,038
JPY 174.63 174.95 182.31
THB 773.92 783.47 838.16
AUD 16,832 16,893 17,368
CAD 18,761 18,821 19,360
SGD 20,048 20,111 20,775
SEK - 2,701 2,794
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,032 4,171
NOK - 2,511 2,598
CNY - 3,604 3,701
RUB - - -
NZD 15,282 15,424 15,865
KRW 17.48 18.23 19.67
EUR 30,174 30,198 31,413
TWD 792.85 - 959.78
MYR 5,786.31 - 6,525.08
SAR - 6,870.07 7,230.86
KWD - 83,513 88,903
XAU - - -
Cập nhật: 11/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,035 26,045 26,385
EUR 29,924 30,044 31,170
GBP 34,604 34,743 35,732
HKD 3,274 3,287 3,393
CHF 31,874 32,002 32,905
JPY 173.51 174.21 181.59
AUD 16,744 16,811 17,352
SGD 20,044 20,124 20,671
THB 788 791 827
CAD 18,717 18,792 19,316
NZD 15,334 15,840
KRW 18.09 19.85
Cập nhật: 11/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26050 26050 26410
AUD 16757 16857 17420
CAD 18717 18817 19372
CHF 32083 32113 33003
CNY 0 3616 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30218 30318 31094
GBP 34769 34819 35932
HKD 0 3330 0
JPY 174.14 175.14 181.65
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15415 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20034 20164 20892
THB 0 755.3 0
TWD 0 885 0
XAU 12000000 12000000 12450000
XBJ 10600000 10600000 12450000
Cập nhật: 11/08/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,045 26,095 26,345
USD20 26,045 26,095 26,345
USD1 26,045 26,095 26,345
AUD 16,800 16,900 18,016
EUR 30,277 30,277 31,606
CAD 18,663 18,763 20,079
SGD 20,109 20,259 20,735
JPY 174.62 176.12 180.77
GBP 34,862 35,012 35,810
XAU 12,268,000 0 12,392,000
CNY 0 3,499 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/08/2025 11:00