Công bố thêm một loạt siêu thị VinMart, VinMart+ liên quan ca Covid-19

12:42 | 03/08/2021

611 lượt xem
|
Cơ quan chức năng vừa cập nhật thêm danh sách loạt siêu thị VinMart, VinMart+ có liên quan đến ca nhiễm Covid-19 tại Công ty TNHH Cung ứng thực phẩm Thanh Nga.

Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật Hà Nội (CDC) đã thông tin thêm danh sách những địa điểm có liên quan đến Công ty TNHH Cung ứng thực phẩm Thanh Nga - nơi có nhiều lao động dương tính với Covid-19. Trong đó, cập nhật thêm danh sách một loạt siêu thị VinMart, VinMart+ có liên quan đến ca nhiễm Covid-19 tại Công ty Thanh Nga.

Trao đổi với Dân trí trước thông tin này, phía VinCommerce (đơn vị chủ quản chuỗi bán lẻ VinMart/VinMart+) cho biết vẫn cập nhật theo danh sách của CDC. Việc đóng cửa các cửa hàng có liên quan đến ca nhiễm phụ thuộc vào đánh giá, thẩm định và quyết định của cơ quan chức năng, công ty sẽ thực hiện tuân thủ.

Sáng 3/8, đại diện doanh nghiệp này cho biết thêm tính đến 6h sáng, CDC Hà Nội thông báo chưa phát hiện trường hợp F0 thứ phát nào từ nhà cung cấp Thanh Nga cho các cửa hàng, siêu thị bán lẻ tại Hà Nội. Cũng theo phía VinCommerce, các siêu thị, cửa hàng có liên quan sẽ "tạm dừng hoạt động" để khoanh vùng, truy vết. Các cửa hàng khác vẫn hoạt động bình thường.

Công bố thêm một loạt siêu thị VinMart, VinMart+ liên quan ca Covid-19 - 1
Một loạt siêu thị VinMart, VinMart+ có liên quan đến ca nhiễm Covid-19 tại Công ty Thanh Nga mới được cập nhật (Ảnh minh họa).

Danh sách cập nhật siêu thị VinMart liên quan ca F0 tính đến tối ngày 2/8 bao gồm: VinMart Liễu Giai; VinMart Tân Xuân; VinMart Đức Thắng; VinMart An Bình; VinMart Ecohome 1; VinMart Trung Kính; VinMart Thăng Long; VinMart Đan Phượng; VinMart Trúc Khê; VinMart Nguyễn Chí Thanh; VinMart La Thành; VinMart 36 Hoàng Cầu; VinMart Times City; VinMart 122 Vĩnh Tuy; VinMart Hoài Đức; VinMart Yên Sở; VinMart Nguyễn Văn Cừ 2; VinMart Royal City; VinMart Trương Định; VinMart Hoàng Cầu; VinMart Văn Quán; VinMart Hà Đông; VinMart VCC Trần Duy Hưng; VinMart Trung Hòa; VinMart Mon City; VinMart Lê Đức Thọ; VinMart Âu Cơ; VinMart Gadaniac; VinMart Vũ Tông Phan; VinMart Kim Giang; VinMart 81 Vũ Trọng Phụng; VinMart B2 Pandora Triều Khúc.

Danh sách cửa hàng VinMart+ có liên quan ca F0 gồm VinMart+ Vũ Thạnh; VinMart+ Quỳnh Mai; VinMart+ Tân Mai; VinMart+ Yên Sở; VinMart+ UDIC Riverside 1 Vĩnh Tuy (Hai Bà Trưng); VinMart+ CT6 Định Công (Hoàng Mai); VinMart+ 10 tổ 30 Thịnh Liệt (phường Thịnh Liệt, Hoàng Mai); VinMart+ 179 Thịnh Liệt (phường Thịnh Liệt, Hoàng Mai); VinMart+ 9 Thịnh Liệt (phường Thịnh Liệt, Hoàng Mai); VinMart+ CT4 Tứ Hiệp, Thanh Trì; VinMart+ Thôn 3 Vạn Phúc, Thanh Trì; VinMart+ Kiot 03A+03B+04 CT6 KĐ xã Tứ Hiệp, Thanh Trì.

Ngoài ra, danh sách một số cửa hàng VinMart+ có liên quan tới ca F0 của nhà cung cấp Thanh Nga ở Văn Giang, Hưng Yên có VinMart+ WB-B02 Westbay, xã Xuân Quan; VinMart+ 175 The Mariana, xã Phụng Công; VinMart+ 209 Park River, xã Xuân Quan; VinMart+ S3-02 Tòa Sky 3(A4) xã Xuân Quan; VinMart+ S1-01 Tòa Sky 1(B1) Ec, xã Xuân Quan; VinMart+ WB-D03 Westbay, xã Xuân Quan; VinMart+ RA1 Ecopark, xã Xuân Quan.

Trước đó, tính đến hết ngày 2/8, Sở Y tế Hà Nội đã công bố 22 ca dương tính Covid-19 liên quan đến Công ty thực phẩm Thanh Nga, địa chỉ tại ngõ 651 Minh Khai, quận Hai Bà Trưng. Công ty này có 2 cơ sở gồm cơ sở chính tại 15/651 Minh Khai và kho đông lạnh tại địa chỉ 82/651 Minh Khai (nơi có nhiều nhân viên sinh sống), hoạt động lĩnh vực cung cấp thịt bò.

Cũng theo VinCommerce, Thanh Nga là nhà cung cấp thịt cho một số siêu thị, cửa hàng của hệ thống này tại Hà Nội. Phía công ty cũng dừng nhận hàng từ nhà cung cấp này, sau khi nhận được thông tin xác định các ca F0 liên quan. Thông tin lan truyền trên mạng xã hội về danh sách hàng trăm siêu thị, cửa hàng thuộc hệ thống này có tiếp xúc F0 của nhà cung cấp Thanh Nga là không chính xác.

Trong tối 2/8, Bộ Công Thương cũng thông tin về phương án đảm bảo nguồn cung hàng hóa thiết yếu tại Hà Nội khi một loạt siêu thị, trong đó có siêu thị VinMart và VinMart+ liên quan đến ca nhiễm Covid-19.

Theo đó, cơ quan này cho biết hoạt động kinh doanh của các đơn vị khác vẫn diễn ra bình thường, hàng hóa vẫn được cung ứng an toàn và luôn được bảo đảm đáp ứng đủ nhu cầu mua sắm của người dân với giá bán ổn định.

Để bảo đảm an toàn dịch bệnh và duy trì hoạt động tại các cơ sở kinh doanh hàng hóa thiết yếu phục vụ đời sống nhân dân, Bộ Công Thương cũng đã chỉ đạo Sở Công Thương Hà Nội yêu cầu tạm dừng hoạt động các cơ sở có ca lây nhiễm Covid-19 để xử lý ngay các biện pháp phòng chống lây lan dịch bệnh theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

Đồng thời, Sở Công Thương Hà Nội chỉ đạo các doanh nghiệp có phương án tăng lượng hàng dự trữ để bảo đảm đáp ứng đủ cho nhu cầu của người dân khi dịch bệnh có diễn biến phức tạp hơn.

Theo Dân trí

Mỹ tuyên bố sẵn sàng đối phó làn sóng Covid-19 mớiMỹ tuyên bố sẵn sàng đối phó làn sóng Covid-19 mới
Bộ GTVT yêu cầu giám sát chặt chẽ đội ngũ lái xeBộ GTVT yêu cầu giám sát chặt chẽ đội ngũ lái xe
Nhiều tỉnh thay đổi kế hoạch đón dânNhiều tỉnh thay đổi kế hoạch đón dân
Khẩn trương triển khai giảm tiền điện đợt 4 cho khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19Khẩn trương triển khai giảm tiền điện đợt 4 cho khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19
Bang của Mỹ trải qua Bang của Mỹ trải qua "những ngày đen tối nhất" vì biến chủng Delta

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,200 ▲500K 123,800 ▲500K
AVPL/SJC HCM 122,200 ▲500K 123,800 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 122,200 ▲500K 123,800 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 ▲50K 11,100 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 ▲50K 11,090 ▲50K
Cập nhật: 05/08/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,300 ▲300K 119,700 ▲200K
Hà Nội - PNJ 117,300 ▲300K 119,700 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 117,300 ▲300K 119,700 ▲200K
Miền Tây - PNJ 117,300 ▲300K 119,700 ▲200K
Tây Nguyên - PNJ 117,300 ▲300K 119,700 ▲200K
Đông Nam Bộ - PNJ 117,300 ▲300K 119,700 ▲200K
Cập nhật: 05/08/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,440 ▲20K 11,890 ▲20K
Trang sức 99.9 11,430 ▲20K 11,880 ▲20K
NL 99.99 10,860 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,860 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,650 ▲20K 11,950 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,650 ▲20K 11,950 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,650 ▲20K 11,950 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 12,220 ▲50K 12,380 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 12,220 ▲50K 12,380 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 12,220 ▲50K 12,380 ▲50K
Cập nhật: 05/08/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,217 12,332
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,217 12,333
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,163 1,188
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,163 1,189
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,163 1,182
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,253 11,703
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,909 88,809
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,634 80,534
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,359 72,259
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,167 69,067
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,544 49,444
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Cập nhật: 05/08/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16389 16657 17236
CAD 18462 18739 19360
CHF 31713 32093 32747
CNY 0 3570 3690
EUR 29630 29902 30938
GBP 33979 34369 35299
HKD 0 3203 3406
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15141 15733
SGD 19788 20069 20594
THB 725 788 841
USD (1,2) 25909 0 0
USD (5,10,20) 25949 0 0
USD (50,100) 25978 26012 26355
Cập nhật: 05/08/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,010 26,010 26,370
USD(1-2-5) 24,970 - -
USD(10-20) 24,970 - -
GBP 34,371 34,464 35,335
HKD 3,277 3,287 3,386
CHF 31,984 32,084 32,889
JPY 174.86 175.17 182.55
THB 771.95 781.48 836.57
AUD 16,660 16,721 17,192
CAD 18,693 18,753 19,295
SGD 19,955 20,018 20,686
SEK - 2,665 2,757
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,989 4,126
NOK - 2,506 2,594
CNY - 3,600 3,698
RUB - - -
NZD 15,136 15,277 15,722
KRW 17.47 18.22 19.67
EUR 29,846 29,870 31,069
TWD 790.92 - 956.81
MYR 5,780.12 - 6,521.29
SAR - 6,862.93 7,224.05
KWD - 83,377 88,765
XAU - - -
Cập nhật: 05/08/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,015 26,355
EUR 29,680 29,799 30,921
GBP 34,185 34,322 35,305
HKD 3,271 3,284 3,389
CHF 31,790 31,918 32,819
JPY 174.04 174.74 182.16
AUD 16,605 16,672 17,211
SGD 19,989 20,069 20,614
THB 788 791 827
CAD 18,675 18,750 19,272
NZD 15,227 15,731
KRW 18.13 19.89
Cập nhật: 05/08/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26010 26010 26370
AUD 16590 16690 17258
CAD 18667 18767 19322
CHF 32029 32059 32950
CNY 0 3612.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 29973 30073 30853
GBP 34312 34362 35464
HKD 0 3330 0
JPY 174.81 175.81 182.32
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15284 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19962 20092 20824
THB 0 755.3 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12350000
XBJ 10600000 10600000 12350000
Cập nhật: 05/08/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,479
USD20 26,000 26,050 26,479
USD1 26,000 26,050 26,479
AUD 16,619 16,769 17,849
EUR 29,968 30,118 31,311
CAD 18,597 18,697 20,025
SGD 20,025 20,175 20,657
JPY 175.06 176.56 181.32
GBP 34,388 34,538 35,330
XAU 12,218,000 0 12,382,000
CNY 0 3,495 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/08/2025 09:00