Dân Thủ đô dậy từ 5 giờ sáng, bắt tàu hỏa đi Hải Phòng mua bánh trung thu

11:06 | 28/09/2020

166 lượt xem
|
Để thưởng thức vị bánh truyền thống, nhiều người dân Hà Nội không quản ngại đường sá xa xôi, dậy từ 5 giờ sáng để bắt tàu hỏa đi Hải Phòng, xếp hàng chờ mua bánh trung thu.

Đến hẹn lại lên, cô Hiền (Cầu Giấy, Hà Nội) lại thức giấc từ 5 giờ sáng, chuẩn bị đồ đoàn, hành lý ra ga đi Hải Phòng mua bánh trung thu. Năm nay, cô mua được 6 hộp, 2 hộp để nhà, 4 hộp gửi cho các con.

"Thông thường, tôi sẽ đi chuyến tàu 6 giờ từ Hà Nội tới Hải Phòng, khoảng 8h30 là cập bến. Sau đó, tôi sẽ xếp hàng 3 tiếng tại cửa hàng chờ mua bánh trung thu" - cô cho biết.

Theo cô Hiền, tiệm bánh ở Hải Phòng lúc nào cũng đông khách nên xếp hàng là chuyện thường tình. Đặc biệt, trước ngày rằm tháng 8, lượng người đứng chờ trước cửa tiệm có thể lên tới vài trăm người.

"Có người đứng đợi cả ngày vẫn ra về tay không vì hết bánh. Bởi khách đến đây thường mua với số lượng lớn, ai nấy cũng xách cả chục hộp mỗi lần. Nên đôi khi chỉ nhanh chậm vài phút là đã chẳng có hàng" - cô kể.

Dân Thủ đô dậy từ 5 giờ sáng, bắt tàu hỏa đi Hải Phòng mua bánh trung thu - 1
Trước cửa tiệm bánh trung thu nức tiếng ở Hải Phòng lúc nào cũng đông nghẹt khách

Tương tự, nhóm bạn 5 người của chị Thủy An (Hà Nội) cũng lên chuyến tàu sớm để đi mua bánh. Nhóm của chị dự định ở lại Hải Phòng 2 ngày, 1 ngày chơi quanh thành phố, ngày còn lại đi xếp hàng mua bánh trung thu.

"Thực ra là chúng tôi cũng muốn thử cảm giác đứng xếp hàng chờ đợi, mong ngóng chiếc bánh ra lò xem sao. Vì tiệm này thường chỉ bán ở một nơi duy nhất và không có đại lý phân phối hay ủy quyền".

Chị An cho biết, năm nay, nhóm chị mua 20 bánh nướng thập cẩm với giá 50.000 đồng/chiếc, 10 bánh dẻo sen giá 70.000 đồng/chiếc, 15 thập cẩm gà quay giá 80.000 đồng/chiếc và 5 hộp rồng tròn loại 3kg với giá 1,8 triệu đồng/hộp.

Ngoài ra, nếu khách không muốn xếp hàng lâu hay chờ đợi có thể mua qua đường "xách tay" từ dân buôn với giá chênh lệch từ 30.000 - 40.000 đồng/bánh.

Dân Thủ đô dậy từ 5 giờ sáng, bắt tàu hỏa đi Hải Phòng mua bánh trung thu - 2
Nhiều người sẵn sàng xếp hàng, đứng đợi 2 - 3 tiếng đồng hồ để mua bánh trung thu

Đơn cử như nhà chị Ngân Hà (Hà Nội) mỗi ngày nhập hơn 500 chiếc bánh trung thu ở Hải Phòng về bán cho khách, hôm nào nhiều có thể lên tới 800 chiếc.

Chị cho biết, nhà chị đã làm nghề "xách tay" bánh trung thu tròn 3 năm. Đều đặn, cứ trước rằm tháng tám từ 15 - 20 ngày, vợ chồng chị lại cắt cử, luân phiên nhau đi lấy hàng. Công việc khá đơn giản là xếp hàng tại tiệm, mua bánh và về bán lại cho khách.

"Tuy là công việc thời vụ nhưng nguồn thu mang lại khá tốt, thường mỗi chuyến hàng, chúng tôi lãi khoảng 1 - 1,2 triệu đồng. Do đa phần là bánh truyền thống, thời gian sử dụng ngắn nên nhà tôi thường lấy và giao trong ngày" - chị kể.

Dân Thủ đô dậy từ 5 giờ sáng, bắt tàu hỏa đi Hải Phòng mua bánh trung thu - 3
Dịch vụ "xách tay" bánh trung thu sôi động trên chợ mạng

Theo chị Hà, dù trên thị trường hiện có khá nhiều dòng bánh hiện đại nhưng khách hàng vẫn có xu hướng tìm về bánh truyền thống. Đơn cử như 2 cửa hàng bán bánh trung thu ở Hà Nội và Hải Phòng lúc nào cũng đông nghẹt, khách muốn mua đa phần đều phải xếp hàng chờ.

"Nhờ thế mà dân buôn như bọn tôi mới có cơ hội ăn lên làm ra. Bởi nhiều người ngại xếp hàng, ngại chờ đợi mà muốn ăn ngon nên sẽ tìm đến các tiểu thương. Một phần là các cửa hàng này không có đại lý nhượng quyền, chỉ có 1 cơ sở nên khách ở các tỉnh chỉ có cách mua xách tay" - chị tiết lộ.

Dân Thủ đô dậy từ 5 giờ sáng, bắt tàu hỏa đi Hải Phòng mua bánh trung thu - 4
Chiếc bánh nướng thập cẩm Hải Phòng khiến người tiêu dùng phát sốt

Như nhà chị Hà, ngoài phục vụ khách lẻ ở Hà Nội còn bán buôn cho các đầu mối ở các tỉnh như Thái Nguyên, Hưng Yên, Tuyên Quang, Bắc Kạn. Bánh sẽ được đóng theo thùng từ 50 chiếc và vận chuyển theo đường xe khách.

"Nếu lấy bánh từ Hải Phòng thì chiều tối tôi gửi xe khách, còn ở Hà Nội thì có hàng lúc nào tôi sẽ chuyển luôn. Do đi lại, vận chuyển khá tốn công nên khách phải lấy từ 50 chiếc trở lên tôi mới gửi" - chị nói.

Theo Dân trí

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,200 123,800
AVPL/SJC HCM 122,200 123,800
AVPL/SJC ĐN 122,200 123,800
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 06/08/2025 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 06/08/2025 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,470 ▲30K 11,920 ▲30K
Trang sức 99.9 11,460 ▲30K 11,910 ▲30K
NL 99.99 10,820 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,680 ▲30K 11,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,680 ▲30K 11,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,680 ▲30K 11,980 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 12,220 12,380
Miếng SJC Nghệ An 12,220 12,380
Miếng SJC Hà Nội 12,220 12,380
Cập nhật: 06/08/2025 11:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,224 ▲2K 12,382
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,224 ▲2K 12,383
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,167 ▼1K 1,187
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 117,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,984 ▼300K 89,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,674 ▼300K 80,874
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,364 ▼300K 72,564
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,159 ▼300K 69,359
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,453 ▼300K 49,653
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Cập nhật: 06/08/2025 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16502 16770 17348
CAD 18525 18802 19419
CHF 31875 32256 32902
CNY 0 3570 3690
EUR 29753 30025 31052
GBP 34119 34509 35446
HKD 0 3212 3414
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15230 15812
SGD 19843 20125 20651
THB 726 789 842
USD (1,2) 25979 0 0
USD (5,10,20) 26019 0 0
USD (50,100) 26048 26082 26422
Cập nhật: 06/08/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,083 26,083 26,443
USD(1-2-5) 25,040 - -
USD(10-20) 25,040 - -
GBP 34,493 34,586 35,465
HKD 3,286 3,296 3,396
CHF 32,137 32,237 33,042
JPY 174.77 175.08 182.44
THB 772.92 782.47 837.59
AUD 16,746 16,806 17,279
CAD 18,752 18,812 19,350
SGD 20,004 20,066 20,740
SEK - 2,668 2,761
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,003 4,141
NOK - 2,518 2,605
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,205 15,346 15,789
KRW 17.45 18.2 19.65
EUR 29,950 29,974 31,182
TWD 792.26 - 958.41
MYR 5,807.3 - 6,548.63
SAR - 6,882.2 7,243.08
KWD - 83,630 88,909
XAU - - -
Cập nhật: 06/08/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,060 26,070 26,410
EUR 29,692 29,811 30,934
GBP 34,209 34,346 35,330
HKD 3,277 3,290 3,396
CHF 31,817 31,945 32,844
JPY 173.99 174.69 182.09
AUD 16,602 16,669 17,209
SGD 20,008 20,088 20,633
THB 789 792 827
CAD 18,689 18,764 19,287
NZD 15,203 15,707
KRW 18.08 19.83
Cập nhật: 06/08/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26075 26075 26435
AUD 16653 16753 17318
CAD 18706 18806 19361
CHF 32090 32120 33010
CNY 0 3616.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30011 30111 30889
GBP 34403 34453 35567
HKD 0 3330 0
JPY 174.22 175.22 181.78
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15314 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19995 20125 20856
THB 0 755.3 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12380000
XBJ 10600000 10600000 12380000
Cập nhật: 06/08/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,070 26,120 26,380
USD20 26,070 26,120 26,380
USD1 26,070 26,120 26,380
AUD 16,719 16,819 17,940
EUR 30,075 30,075 31,404
CAD 18,655 18,755 20,075
SGD 20,079 20,229 20,707
JPY 175 176.5 181.16
GBP 34,512 34,662 35,455
XAU 12,218,000 0 12,382,000
CNY 0 3,500 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/08/2025 11:45