Điều chỉnh quy hoạch phát triển các KCN tỉnh Bắc Ninh

07:05 | 17/10/2020

95 lượt xem
|
Thủ tướng Chính phủ vừa có ý kiến về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020.

Theo đó, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020. Cụ thể, giảm 78,68 ha quy hoạch Khu công nghiệp An Việt - Quế Võ 6 tại các xã Nhân Hòa và Phương Liễu, huyện Quế Võ; bổ sung 78,68 ha quy hoạch Khu công nghiệp An Việt – Quế Võ 6 tại các xã Quế Tân và Phú Lương, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và giữ nguyên diện tích quy hoạch.

Giảm 250 ha quy hoạch Khu công nghiệp Thuận Thành I tại các xã Song Liễu và Ngũ Thái, huyện Thuận Thành; bổ sung 250 ha quy hoạch Khu công nghiệp Thuận Thành I tại các xã Trạm Lộ, Ninh Xá và Nghĩa Đạo, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh và giữ nguyên diện tích quy hoạch.

Giảm diện tích quy hoạch Khu công nghiệp Nam Sơn – Hạp Lĩnh từ 432 ha xuống 300 ha tại các phường Nam Sơn và Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh và xã Lạc Vệ, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh; tăng diện tích quy hoạch Khu công nghiệp Thuận Thành III từ 504 ha lên thành 536,32 ha tại các xã Gia Đông, Thanh Khương, Đại Đồng Thành, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.

Quy hoạch các khu công nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tiếp tục thực hiện theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1511/TTg-KTN ngày 20/8/2014.

Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo, quy mô diện tích, vị trí đề xuất điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp; đảm bảo sự phù hợp, tính khả thi, liên kết, đồng bộ, kế thừa và khả năng tích hợp của phương án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong nội dung quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030 theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Không để xảy ra các tranh chấp, khiếu kiện trong quá trình triển khai thực hiện.

Bên cạnh đó, thực hiện đồng bộ việc quy hoạch, phát triển khu công nghiệp với các công trình nhà ở, xã hội và văn hóa thể thao cho người lao động trong khu công nghiệp. Đảm bảo việc cung cấp hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngoài hàng rào phục vụ cho hoạt động của khu công nghiệp. Có giải pháp ổn định đời sống và xây dựng phương án hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất.

Tiếp thu ý kiến của các bộ, ngành và thực hiện các giải pháp nêu tại Đề án. Thực hiện thủ tục đầu tư, thành lập, xây dựng khu công nghiệp theo từng giai đoạn, phù hợp với khả năng thu hút đầu tư và tuân thủ các điều kiện, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và pháp luật có liên quan.

UBND tỉnh Bắc Ninh phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, làm rõ nguyên nhân của việc chưa cập nhật đầy đủ diện tích quy hoạch phát triển các khu công nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vào Nghị quyết số 35/NQ-CP; trên cơ sở đó báo cáo cấp có thẩm quyền thực hiện việc điều chỉnh các quyết định đã ban hành, đảm bảo tổng diện tích quy hoạch phát triển các khu công nghiệp phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất công nghiệp phân bổ cho tỉnh Bắc Ninh.

Thực hiện việc kiểm tra việc quy hoạch và thành lập khu công nghiệp; cấp Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư cho các dự án đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian qua để làm rõ các tồn tại, nguyên nhân và trách nhiệm, đồng thời đề xuất phương án xử lý các vấn đề phát sinh, trong đó có các văn bản, quyết định ban hành chưa đúng trình tự, thủ tục, quy định của pháp luật.

Chấn chỉnh công tác lập, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, trong đó có quy hoạch phát triển khu công nghiệp theo đúng quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan. Kiểm tra, rà soát quy hoạch phát triển khu công nghiệp, quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp và các quy hoạch có liên quan để đảm bảo tính thống nhất về vị trí, diện tích quy hoạch khu công nghiệp trong quy hoạch phát triển khu công nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp chậm triển khai. Xem xét việc đưa ra khỏi quy hoạch hoặc điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP đối với khu công nghiệp nằm trong quy hoạch nhưng không có khả năng triển khai. Áp dụng quy định của pháp luật để thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp không có khả năng thực hiện.

Tập đoàn Sơn Hà khánh thành nhà máy sản xuất xe điện EVgo tại Bắc NinhTập đoàn Sơn Hà khánh thành nhà máy sản xuất xe điện EVgo tại Bắc Ninh
Bắt khẩn cấp Giám đốc rút súng dọa bắn người đi đườngBắt khẩn cấp Giám đốc rút súng dọa bắn người đi đường
Lại thêm một kẻ không biết mình là ai nơi công cộngLại thêm một kẻ không biết mình là ai nơi công cộng

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 07/11/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 07/11/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 07/11/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16512 16780 17351
CAD 18100 18375 18987
CHF 31959 32340 32988
CNY 0 3470 3830
EUR 29729 30001 31029
GBP 33740 34129 35052
HKD 0 3253 3455
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14496 15085
SGD 19631 19912 20426
THB 727 790 844
USD (1,2) 26046 0 0
USD (5,10,20) 26087 0 0
USD (50,100) 26116 26135 26358
Cập nhật: 07/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,952 29,976 31,137
JPY 168.5 168.8 176.01
GBP 34,141 34,233 35,066
AUD 16,798 16,859 17,310
CAD 18,328 18,387 18,924
CHF 32,294 32,394 33,097
SGD 19,785 19,847 20,483
CNY - 3,647 3,747
HKD 3,332 3,342 3,427
KRW 16.78 17.5 18.8
THB 776.57 786.16 837.17
NZD 14,524 14,659 15,016
SEK - 2,707 2,788
DKK - 4,007 4,126
NOK - 2,540 2,620
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,896.64 - 6,620.61
TWD 768.87 - 925.81
SAR - 6,913.56 7,243.58
KWD - 83,609 88,509
Cập nhật: 07/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 07/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26100 26100 26358
AUD 16696 16796 17723
CAD 18283 18383 19398
CHF 32202 32232 33818
CNY 0 3660.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29910 29940 31668
GBP 34033 34083 35852
HKD 0 3390 0
JPY 168.23 168.73 179.24
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19783 19913 20644
THB 0 757.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 07/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,358
USD20 26,135 26,185 26,358
USD1 23,848 26,185 26,358
AUD 16,730 16,830 17,953
EUR 30,053 30,053 31,379
CAD 18,219 18,319 19,638
SGD 19,859 20,009 21,140
JPY 168.66 170.16 174.8
GBP 34,123 34,273 35,067
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/11/2025 10:00