Đồ uống không cồn "made in Vietnam" tăng trưởng gần 60% tại thị trường Úc

20:29 | 31/08/2021

311 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Úc là một cường quốc về nông nghiệp và chế biến nông sản, trong đó có đồ uống. Tuy nhiên, với quyết tâm của doanh nghiệp Việt Nam, và các nỗ lực xúc tiến chung, đồ uống không cồn Việt Nam, theo Trung tâm Thương mại quốc tế (ITC), đã đạt được sự tăng trưởng mạnh mẽ lên đến 59% về kim ngạch so với cùng kỳ 6 tháng năm ngoái và đang tiếp tục khai thác tiềm năng lớn.

Nước ION kiềm nhãn hiệu Việt Nam Fujiwa “gây bão” tại Úc

Hiện nay, mặc dù giãn cách xã hội nhiều nơi tại Úc, nhưng sản phẩm nước uống kiềm ION, nhãn hiệu Fujiwa do doanh nghiệp Việt Nam sản xuất theo công nghệ Nhật đã tạo ra cơn bão tại Úc. Lần đầu tiên xuất khẩu sang Úc, 4 container tương đương 160.000 chai nước ION kiềm này đã được tiêu thụ gần hết chỉ trong thời gian ngắn.

Đồ uống không cồn
Sản phẩm nước ION kiềm Fujiwa của doanh nghiệp Việt Nam áp đảo tại một siêu thị ở Úc

Tiêu dùng sản phẩm liên quan đến sức khỏe được Thương vụ xác định là một xu hướng đang lên tại Úc. Thương vụ đang cùng nhà nhập khẩu làm việc với hệ thống phân phối lớn như Coles, Costco để chào sản phẩm với kỳ vọng có thể đạt hơn 100 container 1 năm.

Nước dừa đóng hộp trước đây là “lãnh địa” của hàng Thái tại Úc, với giá rẻ bất ngờ. Hàng Việt Nam khó cạnh tranh. Tuy nhiên, gần đây nhiều nhãn hàng nước dừa đóng hộp Việt Nam đã xuất hiện mẽ tại các hệ thống phân phối lớn tại Úc. Nhãn hàng nước dừa Cocoxim của Betrimex với cam kết 100% nước dừa nguyên chất đã tạo được doanh số và ấn tượng mạnh tại Úc. Thương vụ đang phối hợp với nhà phân phối độc quyền tại bang New South Wales là công ty Philinh Pty để đẩy mạnh thông điệp nước dừa 100% nguyên chất nhằm nâng cao giá trị thương hiệu nước dừa Việt Nam.

Đa dạng các loại uống đóng chai

Các loại nước uống hỗn hợp trái cây, rau quả tăng trưởng mạnh hơn 50% đạt kim ngạch 564.000 USD. Đặc biệt, nước quả không lên men chứng kiến tăng trưởng 57% đạt 7,9 triệu USD. Nước uống từ quả dứa tăng trưởng 203%, đạt 100.000 USD. Các loại nước uống đóng chai như Trà xanh 0 độ, Dr. Thanh, trà Olong được tiêu thụ ổn định tại Úc. Đối với cà phê đóng lon, hai nhãn hàng King Coffee và Meet More đang được người tiêu dùng tại Úc quan tâm.

Đồ uống không cồn
Đồ uống không cồn với “Xuất xứ Việt Nam” đang giành được nhiều thiện cảm từ khách hàng quốc tế.

Bên cạnh việc số hóa, xã hội hóa công tác giao thương, Thương vụ xác định việc thúc đẩy niềm tin, thiện cảm với “Xứ xuất Việt Nam” có ý nghĩa quyết định trong việc phát triển xuất khẩu. Chính vì vậy, Thương vụ đã trao đổi với các nhà phân phối, nhà hàng Việt, siêu thị... để cùng nhau chung tay quảng bá, mở ra một nền tảng quảng bá tương hỗ. Việc chung tay quảng cáo các thông điệp về xuất xứ Việt Nam để không chỉ đồ uống, mà từ quả thanh long cho đến ô tô điện, từ ẩm thực Việt cho đến du lịch đều được thị trường đón nhận bền vững.

Hiện, chương trình xúc tiến mặt hàng đồ uống không cồn đang tiếp tục được Thương vụ đẩy mạnh thông qua 3 điểm chính: Thúc đẩy niềm tin, thiện cảm với xuất xứ Việt Nam - Đồng hành quảng bá, kết nối vào hệ thống phân phối và các kênh ẩm thực và Điều phối các chương trình xúc tiến rộng tại các bang ở Úc.

Theo thống kê mới nhất của ITC, trong 6 tháng đầu năm, tỷ lệ tăng trưởng xuất khẩu đồ uống không cồn từ Việt Nam sang Úc không những tăng trưởng lên đến 59% so với cùng kỳ mà còn cao hơn mức tăng trưởng nhập khẩu chung của Úc từ thế giới đối với ngành hàng này. Tổng kim ngạch đạt hơn 9,5 triệu USD, không kể cà phê đóng lon.

Tùng Dương

7 loại thực phẩm giúp làn da không mụn trứng cá 7 loại thực phẩm giúp làn da không mụn trứng cá
​Ghi nhớ 4 loại đồ uống tốt hơn nước lọc ​Ghi nhớ 4 loại đồ uống tốt hơn nước lọc
Những lợi ích tuyệt vời của nước dừa Những lợi ích tuyệt vời của nước dừa

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 118,000
AVPL/SJC HCM 116,000 118,000
AVPL/SJC ĐN 116,000 118,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 11,610
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 11,600
Cập nhật: 22/04/2025 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 116.900
TPHCM - SJC 116.000 118.000
Hà Nội - PNJ 113.500 116.900
Hà Nội - SJC 116.000 118.000
Đà Nẵng - PNJ 113.500 116.900
Đà Nẵng - SJC 116.000 118.000
Miền Tây - PNJ 113.500 116.900
Miền Tây - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 22/04/2025 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 11,790
Trang sức 99.9 11,210 11,780
NL 99.99 11,220
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,600 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,600 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,600 11,800
Cập nhật: 22/04/2025 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16114 16381 16967
CAD 18223 18499 19124
CHF 31491 31871 32527
CNY 0 3358 3600
EUR 29270 29540 30573
GBP 33889 34278 35229
HKD 0 3203 3405
JPY 177 181 187
KRW 0 0 18
NZD 0 15258 15851
SGD 19331 19611 20141
THB 697 760 814
USD (1,2) 25615 0 0
USD (5,10,20) 25653 0 0
USD (50,100) 25681 25715 26060
Cập nhật: 22/04/2025 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 34,226 34,318 35,228
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,600 31,698 32,587
JPY 180.2 180.52 188.59
THB 745.03 754.23 807.01
AUD 16,392 16,451 16,902
CAD 18,498 18,557 19,056
SGD 19,531 19,592 20,212
SEK - 2,674 2,768
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,445 2,531
CNY - 3,513 3,609
RUB - - -
NZD 15,214 15,356 15,808
KRW 16.96 - 19
EUR 29,403 29,427 30,686
TWD 720.96 - 872.84
MYR 5,536.18 - 6,245.4
SAR - 6,781.86 7,138.75
KWD - 82,281 87,521
XAU - - -
Cập nhật: 22/04/2025 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,720 26,060
EUR 29,244 29,361 30,452
GBP 34,008 34,145 35,117
HKD 3,270 3,283 3,390
CHF 31,496 31,622 32,544
JPY 179.63 180.35 187.93
AUD 16,241 16,306 16,835
SGD 19,514 19,592 20,127
THB 760 763 797
CAD 18,425 18,499 19,017
NZD 15,221 15,730
KRW 17.46 19.26
Cập nhật: 22/04/2025 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25700 25700 26060
AUD 16273 16373 16935
CAD 18402 18502 19060
CHF 31717 31747 32621
CNY 0 3515.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29423 29523 30401
GBP 34169 34219 35340
HKD 0 3330 0
JPY 180.91 181.41 187.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15344 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19477 19607 20339
THB 0 726.6 0
TWD 0 790 0
XAU 11600000 11600000 11800000
XBJ 11200000 11200000 11800000
Cập nhật: 22/04/2025 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,695 25,745 26,120
USD20 25,695 25,745 26,120
USD1 25,695 25,745 26,120
AUD 16,331 16,481 17,543
EUR 29,592 29,742 30,915
CAD 18,350 18,450 19,770
SGD 19,566 19,716 20,179
JPY 180.96 182.46 187.08
GBP 34,280 34,430 35,315
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,400 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/04/2025 01:02