Doanh nghiệp Trung Quốc niêm yết tại Mỹ "bốc hơi" 1.100 tỷ USD

13:09 | 04/12/2021

1,881 lượt xem
|
Một đợt bán tháo tàn bạo đối với các cổ phiếu Trung Quốc niêm yết tại Mỹ khiến cho hơn 1.100 tỷ USD vốn hóa đã bị xóa sổ kể từ tháng 2 tới nay.

Theo Bloomberg, dấu hiệu này vẫn chưa dừng lại khi các nhà quản lý hai bên vẫn đang tiếp tục gây áp lực lên các doanh nghiệp.

Doanh nghiệp Trung Quốc niêm yết tại Mỹ bốc hơi 1.100 tỷ USD  - 1
Doanh nghiệp Trung Quốc niêm yết tại Mỹ "bốc hơi" 1.100 tỷ USD vốn hóa chỉ trong hơn 9 tháng (Ảnh: Shutterstock).

Chỉ số Nasdaq Golden Dragon China - theo dõi các công ty Trung Quốc niêm yết tại Mỹ - đã giảm 9,1% trong phiên hôm qua, mức giảm mạnh nhất kể từ năm 2008, sau khi hãng gọi xe lớn nhất Trung Quốc Didi công bố kế hoạch hủy niêm yết tại sàn chứng khoán New York. Cú sụt giảm này diễn ra trong bối cảnh thị trường chứng khoán sụt giảm trên diện rộng, trong đó cổ phiếu công nghệ bị bán tháo nhiều nhất.

Theo Bloomberg, thông báo hủy niêm yết của Didi đánh dấu sự đảo ngược vận may đối với công ty này sau khi huy động thành công 4,4 tỷ USD trong lần IPO hồi tháng 6. Điều đó cũng cho thấy triển vọng không chắc chắn của các doanh nghiệp Trung Quốc niêm yết tại Mỹ. Cổ phiếu của Didi đã lao dốc 23% trong phiên cuối tuần hôm qua, khiến gã khổng lồ gọi xe này mất 50% giá trị so với mức giá 14 USD khi IPO.

Việc bán tháo trong ngày hôm qua tiếp diễn chuỗi thời gian tồi tệ nhất trong lịch sử đối với các cổ phiếu Trung Quốc giao dịch tại Mỹ. Chỉ số Nasdaq Golden Dragon China đã giảm 43% trong năm nay, đánh dấu năm tồi tệ nhất kể từ năm 2008. Một loạt các cuộc đàn áp về chính sách đến từ cả Bắc Kinh lẫn Washington đã khiến chỉ số này trải qua 8 lần giảm với mức giảm ít nhất 5%. Trong khi, chỉ số S&P 500 chỉ trải qua 5 lần như vậy trong thập kỷ qua.

Sự sụt giảm nghiêm trọng của các cổ phiếu Trung Quốc niêm yết tại Mỹ trong năm nay đã đốt cháy tài khoản của các nhà đầu tư. Trong hơn 9 tháng qua kể từ khi đạt đỉnh hồi tháng 2, 95 thành viên của Nasdaq Golden Dragon China đã giảm tổng cộng hơn 1.100 tỷ USD giá trị vốn hóa. Trong đó, dẫn đầu là sự sụt giảm của Alibaba với vốn hóa thị trường giảm 430 tỷ USD, tương đương gần 60%.

Thông báo của Didi diễn ra chỉ sau 24 giờ Mỹ công bố một luật mới bắt buộc các doanh nghiệp nước ngoài phải công khai sổ sách tài chính với cơ quan Mỹ nếu không sẽ bị hủy niêm yết cổ phiếu trên sàn chứng khoán New York và sàn Nasdaq trong vòng 3 năm. Doanh nghiệp Trung Quốc và Hồng Kông là hai nhóm duy nhất liên tục từ chối các yêu cầu công khai kết quả kiểm toán này.

Trong khi đó, theo nguồn tin của Bloomberg, trước đó, cơ quan giám sát công nghệ Trung Quốc đã yêu cầu hãng gọi xe Didi lên kế hoạch hủy niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán New York vì lo ngại rò rỉ dữ liệu nhạy cảm. Đây là một yêu cầu chưa từng có, làm dấy lên lo ngại về những ý định của Bắc Kinh đối với ngành công nghệ khổng lồ của nước này.

Theo Dân trí

Đẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc phát hành trái phiếu doanh nghiệpĐẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp
VN-Index lập đỉnh, câu lạc bộ vốn hóa tỷ USD thay đổi thứ hạng ra sao?VN-Index lập đỉnh, câu lạc bộ vốn hóa tỷ USD thay đổi thứ hạng ra sao?
Cổ phiếu tăng 3-5 lần trong vài tháng, doanh nghiệp kinh doanh ra sao?Cổ phiếu tăng 3-5 lần trong vài tháng, doanh nghiệp kinh doanh ra sao?
Khi chứng khoán Việt cao nhất mọi thời đại: Có nên thoát hàng?Khi chứng khoán Việt cao nhất mọi thời đại: Có nên thoát hàng?
Hoạt động kinh doanh của Thuduc House ra sao trước khi dàn lãnh đạo bị bắt?Hoạt động kinh doanh của Thuduc House ra sao trước khi dàn lãnh đạo bị bắt?

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 ▼150K 15,100
Trang sức 99.9 14,690 ▼150K 15,090
NL 99.99 14,700 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼50K 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 14:00