Đòn “chí tử” cho các tập đoàn số Trung Quốc

13:00 | 02/09/2021

272 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
“Sau cơn mưa, trời lại bão”. Điều tồi tệ nhất đối với các doanh nghiệp số của Trung Quốc mới chỉ sắp xảy ra.

Từ Apple, Facebook cho đến Google, các công ty công nghệ lớn ở Mỹ đang phải đối mặt với nhiều vụ kiện chống độc quyền. Nhưng những cuộc chiến pháp lý này có lẽ chỉ là “tí hon” nếu so với những gì đang diễn ra ở Trung Quốc: Kể từ tháng 2, các công ty công nghệ Trung Quốc đã mất hơn 1 nghìn tỷ USD giá trị thị trường sau các hành động của chính quyền. Nếu so sánh, điều này tương đương với mất nguyên tập đoàn Alphabet (tập đoàn mẹ của Google) chỉ sau nửa năm.

Tuy nhiên, “sau cơn mưa, trời lại bão”. Điều tồi tệ nhất đối với các doanh nghiệp số của Trung Quốc mới chỉ sắp sửa xảy ra. Khi dự luật quản lý các công ty công nghệ đang bàn thảo được đưa ra thì đó mới thực sự là địa ngục cho các ông lớn này, bởi vì nó đánh thẳng vào cốt lõi các dịch vụ số của họ.

Theo đó, một dự thảo quy định mới ra mắt vào tuần trước sẽ đưa ra những hạn chế về cách sử dụng thuật toán đối với các công ty công nghệ tại đất nước tỷ dân này. Theo TechCrunch, những thay đổi sẽ ảnh hưởng đến một loạt thị trường khác nhau bao gồm giải trí qua video ngắn, tổng hợp tin tức, gọi xe, giao đồ ăn, và cả thương mại điện tử.

Đề xuất mà giới cầm quyền Trung Quốc đưa ra nghiêm ngặt hơn cả các quy tắc dữ liệu của Liên minh Châu Âu. Theo đó, các thuật toán sẽ phải đảm bảo các tiêu chí sau:

  • Phù hợp với nhà nước: Bao gồm việc “nên duy trì các giá trị chủ đạo” và “không gây nguy hiểm cho an ninh quốc gia”. Việc này khá hiển nhiên và mang đặc trưng của Trung Quốc.
  • Minh bạch hơn: Các công ty công nghệ phải tạo ra một hệ thống để xem xét các “cơ chế thuật toán”. Từ trước đến nay, thuật toán là bí mật kinh doanh cốt lõi của các dịch vụ công nghệ, và là vũ khí cạnh tranh trên thị trường. Khi TikTok bị ép phải bán mình, họ vẫn còn cố bảo vệ bí mật thuật toán. Nay mọi thuật toán đều phải “phơi mình” ra trước các nhà chức trách Trung Quốc.
  • Tốt cho người dùng: Không cung cấp cho họ nội dung “gây nghiện”. Đề xuất những nội dung “gây nghiện” là bí quyết thành công của những TikTok, Taobao. Nếu điều luật này ra đời, liệu các dịch vụ nội dung còn giữ được người dùng trên ứng dụng của mình hàng giờ nữa không?
  • Sẵn sàng cho cơ quan chức năng điều tra.

Những hướng dẫn này chỉ là bước khởi đầu trong một kế hoạch dài hơi mà chính quyền Trung Quốc đề ra để quản lý chặt chẽ nội dung trên mạng. Mới đây, quốc gia này cũng vừa công bố các hạn chế đối với trò chơi trực tuyến.

Kể từ ngày 1 tháng 9, trẻ em dưới 18 tuổi sẽ chỉ được phép chơi 1 giờ mỗi ngày từ 8 giờ tối đến 9 giờ tối vào các ngày thứ Sáu, cuối tuần và ngày lễ. Những gã khổng lồ trong lĩnh vực giải trí như Tencent sẽ thực thi quy tắc này với tính năng nhận dạng khuôn mặt và “hệ thống xác minh tên thật”, theo The Guardian.

Nếu được thông qua, đạo luật này không khác gì quả bom phá hủy móng của một tòa nhà. Các ông lớn công nghệ sẽ “xây” lại tòa nhà như thế nào, rất đáng để theo dõi.

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

Tạp chí Năng lượng Mới đồng hành cùng Tập đoàn Masan trao quà cho tuyến đầu chống dịchTạp chí Năng lượng Mới đồng hành cùng Tập đoàn Masan trao quà cho tuyến đầu chống dịch
Woodside: Vịnh Mexico có tiềm năng tăng trưởng vững chắcWoodside: Vịnh Mexico có tiềm năng tăng trưởng vững chắc
Nữ CEO 9X bỏ 900 tỷ đồng mua lại công ty nội thất của tỷ phú Trần Đình LongNữ CEO 9X bỏ 900 tỷ đồng mua lại công ty nội thất của tỷ phú Trần Đình Long

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC HCM 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC ĐN 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 ▲400K 11,610 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 ▲400K 11,600 ▲350K
Cập nhật: 21/04/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
TPHCM - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▲4000K 116.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▲3990K 115.880 ▲3990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▲3970K 115.170 ▲3970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▲3960K 114.940 ▲3960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▲3000K 87.150 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▲2340K 68.010 ▲2340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▲1670K 48.410 ▲1670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▲3670K 106.360 ▲3670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▲2440K 70.910 ▲2440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▲2600K 75.550 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▲2720K 79.030 ▲2720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▲1500K 43.650 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▲1320K 38.430 ▲1320K
Cập nhật: 21/04/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 ▲400K 11,790 ▲450K
Trang sức 99.9 11,210 ▲400K 11,780 ▲450K
NL 99.99 11,220 ▲400K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Cập nhật: 21/04/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16110 16377 16950
CAD 18226 18502 19116
CHF 31464 31843 32488
CNY 0 3358 3600
EUR 29248 29518 30546
GBP 33878 34267 35214
HKD 0 3204 3407
JPY 177 181 187
KRW 0 0 18
NZD 0 15247 15841
SGD 19337 19617 20144
THB 697 760 813
USD (1,2) 25623 0 0
USD (5,10,20) 25661 0 0
USD (50,100) 25689 25723 26065
Cập nhật: 21/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 34,226 34,318 35,228
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,600 31,698 32,587
JPY 180.2 180.52 188.59
THB 745.03 754.23 807.01
AUD 16,392 16,451 16,902
CAD 18,498 18,557 19,056
SGD 19,531 19,592 20,212
SEK - 2,674 2,768
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,445 2,531
CNY - 3,513 3,609
RUB - - -
NZD 15,214 15,356 15,808
KRW 16.96 - 19
EUR 29,403 29,427 30,686
TWD 720.96 - 872.84
MYR 5,536.18 - 6,245.4
SAR - 6,781.86 7,138.75
KWD - 82,281 87,521
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,720 26,060
EUR 29,244 29,361 30,452
GBP 34,008 34,145 35,117
HKD 3,270 3,283 3,390
CHF 31,496 31,622 32,544
JPY 179.63 180.35 187.93
AUD 16,241 16,306 16,835
SGD 19,514 19,592 20,127
THB 760 763 797
CAD 18,425 18,499 19,017
NZD 15,221 15,730
KRW 17.46 19.26
Cập nhật: 21/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25692 25692 26052
AUD 16281 16381 16951
CAD 18403 18503 19056
CHF 31663 31693 32583
CNY 0 3515.2 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29399 29499 30374
GBP 34168 34218 35321
HKD 0 3330 0
JPY 181.04 181.54 188.05
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15349 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19482 19612 20333
THB 0 726.4 0
TWD 0 790 0
XAU 11600000 11600000 11800000
XBJ 10200000 10200000 11800000
Cập nhật: 21/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,710 25,760 26,120
USD20 25,710 25,760 26,120
USD1 25,710 25,760 26,120
AUD 16,325 16,475 17,551
EUR 29,586 29,736 30,915
CAD 18,352 18,452 19,776
SGD 19,574 19,724 20,191
JPY 180.95 182.45 187.11
GBP 34,284 34,434 35,315
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 16:00