Đưa nhãn lồng chính hiệu đến tay người tiêu dùng Thủ đô

14:15 | 30/08/2018

643 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sáng 30/8, tại Trung tâm Xúc tiến thương mại Nông nghiệp (số 489 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội), “Tuần lễ Nhãn lồng Hưng Yên năm 2018” đã được khai mạc.  
dua nhan long chinh hieu den tay nguoi tieu dung thu do
Lễ khai mạc "Tuần lễ Nhãn lồng Hưng Yên năm 2018"

“Tuần lễ Nhãn lồng Hưng Yên” được tổ chức trong khuôn khổ chương trình hợp tác giữa Trung tâm Xúc tiến thương mại Nông nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên nhằm quảng bá thương hiệu nhãn lồng Hưng Yên đến người tiêu dùng trong cả nước. Chương trình diễn ra từ ngày 30/8 đến hết ngày 4/9/2018.

dua nhan long chinh hieu den tay nguoi tieu dung thu do
Phó Chủ tịch UBND tỉnh Hưng Yên Nguyễn Minh Quang phát biểu tại lễ khai mạc

Phát biểu tại lễ khai mạc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Hưng Yên Nguyễn Minh Quang cho biết: Nhãn lồng Hưng Yên là sản phẩm được xếp thứ 13/50 loại trái cây nổi tiếng của Việt Nam, đã được bảo hộ nhãn hàng hóa “Nhãn lồng Hưng Yên hương vị tiến vua”. Năm 2018, trên địa bàn tỉnh có trên 4.300 ha trồng nhãn, sản lượng nhãn toàn tỉnh ước thu hơn 40 nghìn tấn.

Phó Chủ tịch UBND tỉnh Hưng Yên Nguyễn Minh Quang nhấn mạnh: "Tuần lễ Nhãn lồng Hưng Yên" là một trong những hoạt động tuyên truyền quảng bá nhãn lồng Hưng Yên trong kế hoạch xúc tiến thương mại nông nghiệp giữa tỉnh Hưng Yên và thành phố Hà Nội, qua đó giúp người tiêu dùng được thưởng thức sản phẩm nhãn lồng chất lượng tốt, đồng thời giúp cho các cơ sở sản xuất có ý thức quản lý tốt quy trình sản xuất để cho ra thị trường những sản phẩm đáp ứng yêu cầu về mẫu mã, hình thức, chất lượng ngày càng cao. Đặc biệt, thông qua lễ hội, các nhà sản xuất, chủ vườn, HTX trồng nhãn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có cơ hội ký kết được nhiều hợp đồng hợp tác sản xuất, cung ứng sản phẩm nhãn lồng.

dua nhan long chinh hieu den tay nguoi tieu dung thu do
Các gian hàng trưng bày nhãn lồng Hưng Yên

Để giữ gìn thương hiệu nhãn lồng Hưng Yên, trong những năm qua, tỉnh đã tích cực hỗ trợ nông dân sản xuất, xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu nông sản, chỉ dẫn địa lý các vùng trồng nhãn, in tem nhãn truy xuất nguồn gốc, bao bì... đồng thời, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào các khâu như lựa chọn, cải tạo giống, áp dụng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP... góp phần nâng cao giá trị kinh tế và uy tín của nhãn lồng Hưng Yên trên thị trường.

dua nhan long chinh hieu den tay nguoi tieu dung thu do
Khách thăm quan tại Tuần lễ Nhãn lồng Hưng Yên

Tại sự kiện, chị Nguyễn Phương Huệ đến từ quận Hà Đông chia sẻ: "Đến với lễ khai mạc Tuần lễ Nhãn lồng Hưng Yên tôi không những được thưởng thức hương vị ngọt thơm của nhãn "tiến vua" nổi tiếng, mà còn bị cuốn hút bởi những câu chuỵên về nhãn như một huyền thoại về mảnh đất phù sa ven sông Hồng màu mỡ, nơi thiên nhiên ưu đãi một địa lợi lý tưởng để ươm trồng những mùa quả vàng quý giá. Và cũng tại đây tôi mới vỡ lẽ và được hiểu thế nào là giống nhãn đường phèn, nhãn triết, ghép, nhãn giống Hương Chi...".

dua nhan long chinh hieu den tay nguoi tieu dung thu do
Lễ ký kết tiêu thụ sản phẩm giữa đại diện tỉnh Hưng Yên và các đơn vị

Cũng trong sáng 30/8 đã diễn ra lễ ký kết tiêu thụ sản phẩm giữa các huyện, thành phố Hưng Yên với các siêu thị, trung tâm thương mại, chợ đầu mối tại Hà Nội.

Nguyễn Hoan

dua nhan long chinh hieu den tay nguoi tieu dung thu doNhãn và nông sản an toàn Sơn La đến với người tiêu dùng Thủ đô
dua nhan long chinh hieu den tay nguoi tieu dung thu doĐặc sản cá sông Đà lên quầy ở Hà Nội
dua nhan long chinh hieu den tay nguoi tieu dung thu doCùng nông dân làm kinh tế nông nghiệp - Những tín hiệu vui
dua nhan long chinh hieu den tay nguoi tieu dung thu doĐưa nông sản Việt ra thế giới

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC HCM 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC ĐN 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 ▲400K 11,610 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 ▲400K 11,600 ▲350K
Cập nhật: 21/04/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
TPHCM - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▲4000K 116.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▲3990K 115.880 ▲3990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▲3970K 115.170 ▲3970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▲3960K 114.940 ▲3960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▲3000K 87.150 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▲2340K 68.010 ▲2340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▲1670K 48.410 ▲1670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▲3670K 106.360 ▲3670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▲2440K 70.910 ▲2440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▲2600K 75.550 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▲2720K 79.030 ▲2720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▲1500K 43.650 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▲1320K 38.430 ▲1320K
Cập nhật: 21/04/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 ▲400K 11,790 ▲450K
Trang sức 99.9 11,210 ▲400K 11,780 ▲450K
NL 99.99 11,220 ▲400K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Cập nhật: 21/04/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16114 16381 16967
CAD 18223 18499 19124
CHF 31491 31871 32527
CNY 0 3358 3600
EUR 29270 29540 30573
GBP 33889 34278 35229
HKD 0 3203 3405
JPY 177 181 187
KRW 0 0 18
NZD 0 15258 15851
SGD 19331 19611 20141
THB 697 760 814
USD (1,2) 25615 0 0
USD (5,10,20) 25653 0 0
USD (50,100) 25681 25715 26060
Cập nhật: 21/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 34,226 34,318 35,228
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,600 31,698 32,587
JPY 180.2 180.52 188.59
THB 745.03 754.23 807.01
AUD 16,392 16,451 16,902
CAD 18,498 18,557 19,056
SGD 19,531 19,592 20,212
SEK - 2,674 2,768
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,445 2,531
CNY - 3,513 3,609
RUB - - -
NZD 15,214 15,356 15,808
KRW 16.96 - 19
EUR 29,403 29,427 30,686
TWD 720.96 - 872.84
MYR 5,536.18 - 6,245.4
SAR - 6,781.86 7,138.75
KWD - 82,281 87,521
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,720 26,060
EUR 29,244 29,361 30,452
GBP 34,008 34,145 35,117
HKD 3,270 3,283 3,390
CHF 31,496 31,622 32,544
JPY 179.63 180.35 187.93
AUD 16,241 16,306 16,835
SGD 19,514 19,592 20,127
THB 760 763 797
CAD 18,425 18,499 19,017
NZD 15,221 15,730
KRW 17.46 19.26
Cập nhật: 21/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25700 25700 26060
AUD 16273 16373 16935
CAD 18402 18502 19060
CHF 31717 31747 32621
CNY 0 3515.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29423 29523 30401
GBP 34169 34219 35340
HKD 0 3330 0
JPY 180.91 181.41 187.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15344 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19477 19607 20339
THB 0 726.6 0
TWD 0 790 0
XAU 11600000 11600000 11800000
XBJ 11200000 11200000 11800000
Cập nhật: 21/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,695 25,745 26,120
USD20 25,695 25,745 26,120
USD1 25,695 25,745 26,120
AUD 16,331 16,481 17,543
EUR 29,592 29,742 30,915
CAD 18,350 18,450 19,770
SGD 19,566 19,716 20,179
JPY 180.96 182.46 187.08
GBP 34,280 34,430 35,315
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,400 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 19:00