Fed tăng lãi suất 0,75% lần thứ ba liên tiếp

09:34 | 22/09/2022

448 lượt xem
|
Sau 2 ngày nhóm họp (20-21/9), Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã nâng lãi suất 0,75% đồng thời khẳng định sẽ tiếp tục tăng lãi suất trong thời gian tới nhằm sớm kéo giảm lạm phát.
Fed tăng lãi suất 0,75% lần thứ ba liên tiếp
Fed sẽ xem xét ngừng tăng lãi suất khi lạm phát quay về mục tiêu 2%

Đây là lần thứ ba liên tiếp Fed nâng lãi suất 0,75% trong năm nay, đưa mức lãi suất điều hành lên 3-3,25%, cao nhất kể từ đầu năm 2008.

Trước đó, Fed đã nâng lãi suất 2,25% trong năm nay, trong đó có 2 lần tăng 0,75% vào cuộc họp tháng 6 và tháng 7.

Các quan chức Fed cũng phát tín hiệu rằng ngân hàng trung ương Mỹ tiếp tục tăng lãi suất lên 4,4% trước cuối năm nay, và dự kiến sẽ đạt mức đỉnh tới 4,6% vào năm 2023 - mức cao nhất kể từ năm 2007.

Bằng cách tăng mạnh lãi suất, Fed kỳ vọng người tiêu dùng và doanh nghiệp sẽ chi tiêu ít hơn, giúp hạ nhiệt lạm phát vốn đang lập kỷ lục 4 thập kỷ.

Phát biểu tại buổi họp báo sau khi kết thúc cuộc họp chính sách, Chủ tịch Fed Jerome Powell nói rằng Fed sẽ xem xét ngừng tăng lãi suất khi lạm phát quay về mục tiêu 2%.

Ngay sau quyết định tăng lãi suất của Fed , các chỉ số chứng khoán chủ lực trên phố Wall lao dốc. Chỉ số Dow Jones giảm 296,82 điểm, hay 0,97%, xuống 30.409,41 điểm, chỉ số S&P 500 giảm 36,59 điểm, hay 0,95%, xuống 3.819,34 điểm và chỉ số Nasdaq Composite giảm 131,77 điểm, hay 1,15%, xuống 11.293,28 điểm.

Trong khi đó, đồng USD vọt lên mức cao kỷ lục mới trong 2 thập kỷ sau quyết định của Fed Chỉ số USD chạm mức 111,63. Đồng Euro, đồng tiền chiếm tỷ lệ lớn nhất trong chỉ số này, giảm xuống mức thấp kỷ lục 20 năm là 0,981 USD/Euro.

Tin tức kinh tế ngày 20/9: Tỷ giá chịu sức ép trước thềm cuộc họp của Fed

Tin tức kinh tế ngày 20/9: Tỷ giá chịu sức ép trước thềm cuộc họp của Fed

Dệt may lần đầu tiên đạt kim ngạch xuất khẩu 4 tỷ USD/tháng; EC sẽ kiểm tra thực hiện khai thác chống IUU vào tháng 10; Tỷ giá chịu sức ép trước thềm cuộc họp của Fed… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 20/9.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,200 123,800
AVPL/SJC HCM 122,200 123,800
AVPL/SJC ĐN 122,200 123,800
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 06/08/2025 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 06/08/2025 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,470 ▲30K 11,920 ▲30K
Trang sức 99.9 11,460 ▲30K 11,910 ▲30K
NL 99.99 10,820 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,680 ▲30K 11,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,680 ▲30K 11,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,680 ▲30K 11,980 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 12,220 12,380
Miếng SJC Nghệ An 12,220 12,380
Miếng SJC Hà Nội 12,220 12,380
Cập nhật: 06/08/2025 14:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,224 ▲2K 12,382
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,224 ▲2K 12,383
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,167 ▼1K 1,187
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 117,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,984 ▼300K 89,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,674 ▼300K 80,874
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,364 ▼300K 72,564
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,159 ▼300K 69,359
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,453 ▼300K 49,653
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 ▲2K 1,238
Cập nhật: 06/08/2025 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16502 16770 17351
CAD 18521 18798 19416
CHF 31806 32187 32830
CNY 0 3570 3690
EUR 29732 30004 31033
GBP 34074 34465 35402
HKD 0 3212 3414
JPY 170 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15222 15813
SGD 19834 20116 20644
THB 726 789 842
USD (1,2) 25975 0 0
USD (5,10,20) 26015 0 0
USD (50,100) 26044 26078 26419
Cập nhật: 06/08/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,055 26,055 26,415
USD(1-2-5) 25,013 - -
USD(10-20) 25,013 - -
GBP 34,490 34,583 35,454
HKD 3,283 3,293 3,392
CHF 32,139 32,239 33,048
JPY 174.81 175.13 182.5
THB 773.05 782.59 837.48
AUD 16,754 16,814 17,282
CAD 18,739 18,799 19,337
SGD 19,998 20,060 20,731
SEK - 2,668 2,761
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,004 4,142
NOK - 2,519 2,606
CNY - 3,601 3,699
RUB - - -
NZD 15,201 15,342 15,786
KRW 17.45 18.19 19.64
EUR 29,954 29,978 31,184
TWD 790.78 - 957.26
MYR 5,801.07 - 6,543.25
SAR - 6,877.74 7,238.89
KWD - 83,559 88,835
XAU - - -
Cập nhật: 06/08/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,060 26,070 26,410
EUR 29,692 29,811 30,934
GBP 34,209 34,346 35,330
HKD 3,277 3,290 3,396
CHF 31,817 31,945 32,844
JPY 173.99 174.69 182.09
AUD 16,602 16,669 17,209
SGD 20,008 20,088 20,633
THB 789 792 827
CAD 18,689 18,764 19,287
NZD 15,203 15,707
KRW 18.08 19.83
Cập nhật: 06/08/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26045 26045 26405
AUD 16665 16765 17330
CAD 18696 18796 19348
CHF 32045 32075 32969
CNY 0 3612.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30013 30113 30889
GBP 34364 34414 35527
HKD 0 3330 0
JPY 174.13 175.13 181.69
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15320 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19986 20116 20847
THB 0 754.9 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12380000
XBJ 10600000 10600000 12380000
Cập nhật: 06/08/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,040 26,090 26,350
USD20 26,040 26,090 26,350
USD1 26,040 26,090 26,350
AUD 16,708 16,808 17,929
EUR 30,046 30,046 31,378
CAD 18,637 18,737 20,056
SGD 20,056 20,206 20,686
JPY 174.66 176.16 180.84
GBP 34,457 34,607 35,400
XAU 12,238,000 0 12,382,000
CNY 0 3,496 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/08/2025 14:45