Gần 900 dự án bất động sản được xem xét gỡ vướng

19:13 | 04/10/2023

315 lượt xem
|
Nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện dự án bất động sản cho các địa phương, doanh nghiệp, Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ (Tổ công tác) đã chủ động làm việc với các địa phương, đặc biệt là các địa phương có thị trường bất động sản lớn như Hà Nội, TP HCM.
Thị trường bất động sản tiếp đà phục hồiThị trường bất động sản tiếp đà phục hồi
"Thị trường bất động sản không thể khó khăn hơn được nữa"

Theo số liệu của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản (Bộ Xây dựng) cho biết, tại TP HCM, Tổ công tác đã làm việc để giải đáp, hướng dẫn trực tiếp và hướng dẫn bằng văn bản đối với khoảng 30 nội dung kiến nghị liên quan đến khó khăn, vướng mắc của khoảng 180 dự án nhà ở, khu đô thị với các nội dung chủ yếu về nhà ở xã hội, cải tạo chung cư cũ, quy hoạch, đầu tư, đất đai.

Gần 900 dự án bất động sản được xem xét gỡ vướng
Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Sở Xây dựng TP HCM cho biết đến nay, địa phương này đã tập trung chỉ đạo và giải quyết được 67 dự án, tương đương 37,2% so với số lượng 180 dự án ban đầu, trong đó có 28 dự án theo hướng dẫn, đôn đốc của Tổ công tác và 39 dự án qua rà soát của địa phương.

Tại TP Hà Nội, Tổ công tác đã làm việc để giải đáp, hướng dẫn trực tiếp và hướng dẫn bằng văn bản đối với khoảng 20 nội dung kiến nghị liên quan đến khó khăn, vướng mắc của khoảng 712 dự án nhà ở, khu đô thị về các nội dung triển khai thực hiện dự án nhà ở, khu đô thị, chính sách nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư, cải tạo xây dựng lại nhà chung cư cũ, giải phóng mặt bằng, tính tiền sử dụng đất các dự án…

Theo thông tin của Sở Xây dựng Hà Nội, đến nay, TP Hà Nội đã chỉ đạo và giải quyết được 419 dự án, tương đương 58,8% so với số lượng 712 dự án ban đầu. Hiện thành phố đang tiếp tục giải quyết khó khăn, vướng mắc cho 293 dự án còn lại.

Ngoài TP HCM và Hà Nội, Tổ công tác, Bộ Xây dựng cũng làm việc với TP Hải Phòng, TP Đà Nẵng, TP Cần Thơ, tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Thuận để tiếp tục giải đáp, hướng dẫn trực tiếp và hướng dẫn bằng văn bản nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện các dự án.

Cũng theo Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản, về giải ngân gói tín dụng 120.000 tỷ đồng, hiện có 40 dự án thuộc danh mục các dự án đủ điều kiện trình UBND cấp tỉnh xem xét, công bố với tổng mức đầu tư trên 43.700 tỷ đồng với nhu cầu vay vốn khoảng trên 18.000 tỷ đồng.

Hiện nay đã có 11 UBND tỉnh công bố danh mục 24 dự án đủ điều kiện vay với tổng vốn đầu tư 31.673,1 tỷ đồng, nhu cầu vay vốn là 12.442,78 tỷ đồng.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,700 123,900
AVPL/SJC HCM 122,700 123,900
AVPL/SJC ĐN 122,700 123,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,030
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,020
Cập nhật: 13/08/2025 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 116,800 119,300
Hà Nội - PNJ 116,800 119,300
Đà Nẵng - PNJ 116,800 119,300
Miền Tây - PNJ 116,800 119,300
Tây Nguyên - PNJ 116,800 119,300
Đông Nam Bộ - PNJ 116,800 119,300
Cập nhật: 13/08/2025 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,440 11,890
Trang sức 99.9 11,430 11,880
NL 99.99 10,840
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,650 11,950
Miếng SJC Thái Bình 12,270 12,390
Miếng SJC Nghệ An 12,270 12,390
Miếng SJC Hà Nội 12,270 12,390
Cập nhật: 13/08/2025 03:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,227 12,392
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,227 12,393
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,165 119
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,165 1,191
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,161 1,181
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 112,431 116,931
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,534 88,734
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,266 80,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 64,998 72,198
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,809 69,009
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,203 49,403
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Cập nhật: 13/08/2025 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16516 16784 17363
CAD 18513 18790 19404
CHF 31742 32123 32770
CNY 0 3570 3690
EUR 29851 30124 31153
GBP 34548 34940 35868
HKD 0 3215 3417
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15237 15825
SGD 19870 20152 20677
THB 724 787 840
USD (1,2) 26000 0 0
USD (5,10,20) 26041 0 0
USD (50,100) 26070 26104 26445
Cập nhật: 13/08/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,070 26,070 26,430
USD(1-2-5) 25,027 - -
USD(10-20) 25,027 - -
GBP 34,828 34,923 35,802
HKD 3,285 3,295 3,394
CHF 31,979 32,078 32,879
JPY 173.7 174.01 181.37
THB 771.82 781.36 835.88
AUD 16,843 16,904 17,377
CAD 18,740 18,800 19,342
SGD 20,023 20,086 20,759
SEK - 2,679 2,772
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,019 4,157
NOK - 2,525 2,612
CNY - 3,604 3,702
RUB - - -
NZD 15,254 15,395 15,843
KRW 17.46 18.2 19.65
EUR 30,070 30,094 31,304
TWD 791.84 - 957.84
MYR 5,796.19 - 6,539.22
SAR - 6,877.67 7,238.17
KWD - 83,520 88,920
XAU - - -
Cập nhật: 13/08/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,070 26,080 26,420
EUR 29,903 30,023 31,149
GBP 34,624 34,763 35,753
HKD 3,279 3,292 3,397
CHF 31,776 31,904 32,802
JPY 172.90 173.59 180.91
AUD 16,762 16,829 17,371
SGD 20,057 20,138 20,685
THB 788 791 827
CAD 18,715 18,790 19,314
NZD 15,329 15,835
KRW 18.12 19.87
Cập nhật: 13/08/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26080 26080 26440
AUD 16687 16787 17358
CAD 18687 18787 19343
CHF 31980 32010 32896
CNY 0 3617.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30121 30221 30997
GBP 34825 34875 35993
HKD 0 3330 0
JPY 173.38 174.38 180.89
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15341 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20027 20157 20879
THB 0 753.1 0
TWD 0 885 0
XAU 12100000 12100000 12470000
XBJ 10600000 10600000 12470000
Cập nhật: 13/08/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,090 26,140 26,390
USD20 26,090 26,140 26,390
USD1 26,090 26,140 26,390
AUD 16,761 16,861 17,979
EUR 30,206 30,206 31,600
CAD 18,648 18,748 20,061
SGD 20,115 20,265 20,735
JPY 174.04 175.54 180.15
GBP 34,928 35,078 35,856
XAU 12,268,000 0 12,392,000
CNY 0 3,502 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/08/2025 03:45