Giá dầu hồi phục về mức 3 con số vì lo ngại cú sốc nguồn cung từ Nga

07:23 | 18/03/2022

393 lượt xem
|
Giá dầu đã hồi phục trở lại mức 3 con số sau khi Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) cảnh báo thị trường có thể mất 3 triệu thùng/ngày dầu của Nga bắt đầu từ tháng tới.
Giá dầu hồi phục về mức 3 con số vì lo ngại cú sốc nguồn cung từ Nga - 1
IEA cảnh báo thị trường có thể mất 3 triệu thùng/ngày dầu của Nga bắt đầu từ tháng tới (Ảnh: Getty).

Sau 3 ngày dầu bị bán tháo, giá dầu WTI trong phiên giao dịch ngày 17/3 tại thị trường Mỹ đã hồi phục về mức 103 USD/thùng, tăng hơn 7%. Dầu Brent cũng tăng mạnh hơn 8%, đóng cửa ở mức 106,6 USD/thùng.

Giá dầu tăng trở lại sau khi Báo cáo thị trường dầu của IEA cảnh báo thế giới có thể rơi vào cuộc khủng hoảng nguồn cung lớn nhất trong nhiều thập kỷ. IEA ước tính nguồn cung dầu của Nga có thể mất 3 triệu thùng/ngày bắt đầu từ tháng 4. Con số trên cao hơn nhiều so với mức giảm 1 triệu thùng/ngày của nhu cầu trong năm nay mà cơ quan này dự tính khi giá năng lượng cao, lạm phát và tình hình chiến sự ở Ukraine.

Bjarne Schieldrop, trưởng bộ phận phân tích hàng hóa tại ngân hàng SEB, cho rằng trong tuần qua, thị trường vật chất vẫn bị thắt chặt khi nhiều người mua xa lánh dầu và các sản phẩm dầu Nga.

"Do đó, giá dầu Brent có khả năng sẽ tăng trở lại trong những tuần tới khi tình hình chiến sự tại Ukraine vẫn tiếp tục. Cả cung và cầu đều đang bị ảnh hưởng nhưng nguồn cung bị tổn hại nhiều hơn và thị trường được dự báo sẽ eo hẹp hơn trong 2 quý tới", ông nói.

Giá dầu phần lớn đã giảm nhẹ sau khi Fed công bố tăng lãi suất lần đầu tiên kể từ năm 2018 và kỳ vọng một số đợt tăng lãi suất tiếp theo vào cuối năm nay khi lạm phát tại Mỹ lên cao nhất trong 40 năm.

Tại Trung Quốc, nguồn gốc của mối lo ngại sụt giảm cầu trong những ngày gần đây, các nhà chức trách cam kết sẽ hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, khiến thị trường hy vọng việc phong tỏa vì Covid-19 sẽ không ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế của nhà nhập khẩu dầu thô lớn nhất thế giới.

Theo Dân trí

Giá xăng dầu hôm nay 18/3/2022 duy trì đà tăng, dầu Brent lên 106,7 USD/thùngGiá xăng dầu hôm nay 18/3/2022 duy trì đà tăng, dầu Brent lên 106,7 USD/thùng
Giá dầu thô chiều 17/3/2022 nhảy vọt, vượt mốc 100 USD/thùngGiá dầu thô chiều 17/3/2022 nhảy vọt, vượt mốc 100 USD/thùng
Dự báo giá dầu: Giảm nhưng không sâuDự báo giá dầu: Giảm nhưng không sâu
EIA: Giá dầu sẽ duy trì trên 100 USD trong nhiều thángEIA: Giá dầu sẽ duy trì trên 100 USD trong nhiều tháng

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,200 123,800
AVPL/SJC HCM 122,200 123,800
AVPL/SJC ĐN 122,200 123,800
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 07/08/2025 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 07/08/2025 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,440 11,890
Trang sức 99.9 11,430 11,880
NL 99.99 10,790
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,790
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,650 11,950
Miếng SJC Thái Bình 12,220 12,380
Miếng SJC Nghệ An 12,220 12,380
Miếng SJC Hà Nội 12,220 12,380
Cập nhật: 07/08/2025 01:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,224 12,382
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,224 12,383
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,167 1,187
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 117,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,984 89,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,674 80,874
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,364 72,564
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,159 69,359
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,453 49,653
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Cập nhật: 07/08/2025 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16498 16766 17351
CAD 18516 18793 19421
CHF 31811 32192 32845
CNY 0 3570 3690
EUR 29764 30036 31081
GBP 34074 34464 35418
HKD 0 3210 3413
JPY 170 174 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15219 15816
SGD 19828 20110 20647
THB 725 788 841
USD (1,2) 25957 0 0
USD (5,10,20) 25997 0 0
USD (50,100) 26026 26060 26415
Cập nhật: 07/08/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,055 26,055 26,415
USD(1-2-5) 25,013 - -
USD(10-20) 25,013 - -
GBP 34,490 34,583 35,454
HKD 3,283 3,293 3,392
CHF 32,139 32,239 33,048
JPY 174.81 175.13 182.5
THB 773.05 782.59 837.48
AUD 16,754 16,814 17,282
CAD 18,739 18,799 19,337
SGD 19,998 20,060 20,731
SEK - 2,668 2,761
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,004 4,142
NOK - 2,519 2,606
CNY - 3,601 3,699
RUB - - -
NZD 15,201 15,342 15,786
KRW 17.45 18.19 19.64
EUR 29,954 29,978 31,184
TWD 790.78 - 957.26
MYR 5,801.07 - 6,543.25
SAR - 6,877.74 7,238.89
KWD - 83,559 88,835
XAU - - -
Cập nhật: 07/08/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,060 26,070 26,410
EUR 29,692 29,811 30,934
GBP 34,209 34,346 35,330
HKD 3,277 3,290 3,396
CHF 31,817 31,945 32,844
JPY 173.99 174.69 182.09
AUD 16,602 16,669 17,209
SGD 20,008 20,088 20,633
THB 789 792 827
CAD 18,689 18,764 19,287
NZD 15,203 15,707
KRW 18.08 19.83
Cập nhật: 07/08/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26050 26050 26410
AUD 16676 16776 17341
CAD 18699 18799 19353
CHF 32063 32093 32967
CNY 0 3613.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30037 30137 30913
GBP 34375 34425 35528
HKD 0 3330 0
JPY 173.91 174.91 181.46
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15328 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19996 20126 20848
THB 0 753.3 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12380000
XBJ 10600000 10600000 12380000
Cập nhật: 07/08/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,065 26,115 26,365
USD20 26,065 26,115 26,365
USD1 26,065 26,115 26,365
AUD 16,719 16,819 17,940
EUR 30,057 30,057 31,385
CAD 18,645 18,745 20,065
SGD 20,067 20,217 20,692
JPY 174.5 176 180.65
GBP 34,445 34,595 35,382
XAU 12,238,000 0 12,382,000
CNY 0 3,499 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/08/2025 01:45