Giá dầu thô giảm nhẹ

07:32 | 01/03/2023

6,598 lượt xem
|
Sau khi bật tăng mạnh vào cuối phiên 28/2 nhờ kỳ vọng tiêu thụ từ Trung Quốc và nguồn cung thắt chặt, giá dầu hôm nay đã quay đầu giảm khi thị trường ghi nhận dữ liệu lạm phát ở châu Âu tăng trở lại. Fed và ECB được dự báo sẽ sớm thực hiện đợt tăng lãi suất mới trong tháng 3/2023.
Giá dầu thô giảm nhẹ
Ảnh minh họa
Giá dầu thô giảm nhẹ, Brent đứng ở mức 85,92 USD/thùngGiá dầu thô giảm nhẹ, Brent đứng ở mức 85,92 USD/thùng

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 1/3/2023, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 4/2023 đứng ở mức 76,66 USD/thùng, giảm 0,39 USD trong phiên.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 4/2023 đứng ở mức 83,89 USD/thùng, giảm 0,36 USD trong phiên.

Giá dầu hôm nay giảm trong bối cảnh thị trường ghi nhận triển vọng Fed và ECB sẽ sớm thực hiện đợt tăng lãi suất mới trong tháng 3/2023 khi lạm phát tăng trở lại ở châu Âu.

Đồng USD phục hồi mạnh cũng tạo áp lực khiến giá dầu đi xuống.

Giá dầu hôm nay giảm còn do thông tin sản lượng của OPEC trong tháng 2 tăng 150.000 thùng/ngày so với tháng 1/2023, đạt 28,97 triệu thùng/ngày.

Thông tin dự trữ dầu thô Mỹ tăng trong tuần kết thúc ngày 24/2 cũng là yếu tố khiến giá dầu ngày 1/3 đi xuống. Cụ thể, theo dữ liệu từ Viện Dầu khí Mỹ (API, dự trữ dầu thô Mỹ trong đã tăng 6,2 triệu thùng trong tuần qua.

Trước đó, trong phiên 28/2, giá dầu thô được hỗ trợ mạnh bởi thông tin sản lượng dầu thô Mỹ trong tháng 12/2022 đã giảm xuống 12,1 triệu thùng/ngày, thấp nhất kể từ tháng 8/2022.

Thị trường cũng đặt kỳ vọng lớn vào nhu cầu tiêu thụ dầu của Trung Quốc. Theo Reuters, xuất khẩu dầu thô Ural từ các cảng phía Tây của Nga sang Trung Quốc đã tăng trong tháng 2/2023.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 22.542 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 23.443 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 20.806 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 20.846 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 14.251 đồng/kg.

Hà Lê

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 28/2/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 28/2/2023
Tin tức kinh tế ngày 28/2: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 2 tăng 0,45%Tin tức kinh tế ngày 28/2: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 2 tăng 0,45%
Những yếu tố nào đang chi phối thị trường dầu mỏ?Những yếu tố nào đang chi phối thị trường dầu mỏ?
Ba yếu tố chi phối giá dầu thô hiện nayBa yếu tố chi phối giá dầu thô hiện nay

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,700 124,100
AVPL/SJC HCM 122,700 124,100
AVPL/SJC ĐN 122,700 124,100
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,480 11,930
Trang sức 99.9 11,470 11,920
NL 99.99 10,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,830
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,690 11,990
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,690 11,990
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,690 11,990
Miếng SJC Thái Bình 12,240 12,380
Miếng SJC Nghệ An 12,240 12,380
Miếng SJC Hà Nội 12,240 12,380
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,224 12,382
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,224 12,383
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,167 1,187
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 117,525
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,984 89,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,674 80,874
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,364 72,564
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,159 69,359
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,453 49,653
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,224 1,238
Cập nhật: 08/08/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16586 16855 17430
CAD 18553 18830 19447
CHF 31848 32229 32879
CNY 0 3570 3690
EUR 29978 30251 31279
GBP 34229 34620 35564
HKD 0 3208 3410
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15301 15891
SGD 19881 20163 20679
THB 726 789 843
USD (1,2) 25944 0 0
USD (5,10,20) 25984 0 0
USD (50,100) 26013 26047 26387
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,040 26,040 26,400
USD(1-2-5) 24,998 - -
USD(10-20) 24,998 - -
GBP 34,628 34,721 35,596
HKD 3,281 3,291 3,391
CHF 32,188 32,288 33,094
JPY 175.05 175.36 182.79
THB 774.52 784.08 838.82
AUD 16,829 16,890 17,368
CAD 18,782 18,843 19,385
SGD 20,049 20,111 20,787
SEK - 2,686 2,781
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,033 4,172
NOK - 2,536 2,627
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,282 15,424 15,870
KRW 17.55 18.3 19.75
EUR 30,177 30,202 31,416
TWD 795.61 - 963.12
MYR 5,797.73 - 6,537.98
SAR - 6,869.93 7,230.34
KWD - 83,522 88,796
XAU - - -
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,040 26,050 26,390
EUR 29,955 30,075 31,201
GBP 34,376 34,514 35,500
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 31,937 32,065 32,971
JPY 173.68 174.38 181.76
AUD 16,705 16,772 17,313
SGD 20,037 20,117 20,664
THB 789 792 827
CAD 18,742 18,817 19,342
NZD 15,298 15,804
KRW 18.12 19.88
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26030 26030 26390
AUD 16746 16846 17411
CAD 18726 18826 19380
CHF 32092 32122 33008
CNY 0 3615.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30226 30326 31101
GBP 34533 34583 35694
HKD 0 3330 0
JPY 174.32 175.32 181.83
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15392 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20026 20156 20888
THB 0 755.3 0
TWD 0 885 0
XAU 12000000 12000000 12400000
XBJ 10600000 10600000 12410000
Cập nhật: 08/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,030 26,080 26,340
USD20 26,030 26,080 26,340
USD1 26,030 26,080 26,340
AUD 16,790 16,890 18,015
EUR 30,286 30,286 31,626
CAD 18,681 18,781 20,108
SGD 20,119 20,269 20,744
JPY 175.06 176.56 181.28
GBP 34,629 34,779 35,583
XAU 12,238,000 0 12,382,000
CNY 0 3,499 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/08/2025 03:00