Gia nhập "đấu trường" đào bitcoin, cổ phiếu một công ty tăng gần 7.000%

17:39 | 27/12/2021

423 lượt xem
|
Cổ phiếu Jasmine Technology Solution đã tăng 6.700% sau khi công ty gia nhập đấu trường đào bitcoin.

Cổ phiếu của công ty Jasmine Technology Solution Pcl (Thái Lan) đã tăng hơn 3 lần kể từ công ty đưa ra kế hoạch sẽ tham gia khai thác bitcoin vào cuối tháng 7. Đến nay, cổ phiếu của công ty đã tăng khoảng 6.700%, theo dữ liệu từ Bloomberg.

"Phản ứng tích cực từ các nhà đầu tư đã vượt quá kỳ vọng của chúng tôi. Họ lạc quan về hướng đi mới của công ty dù đây mới chỉ là bước khởi đầu", ông Soraj Asavaprapha - Chủ tịch Jasmine Technology nói.

Gia nhập đấu trường đào bitcoin, cổ phiếu một công ty tăng gần 7.000% - 1
Mức tăng khủng khiếp của cổ phiếu công ty Jasmine Technology (Ảnh chụp màn hình).

Hiện tại, Jasmine Technology mới chỉ đào được 8 bitcoin từ 325 máy khai thác kể từ khi tham gia. Ông Soraj Asavaprapham cho biết, sang năm 2022, công ty sẽ đầu tư khoảng 3,3 tỷ baht (98 triệu USD) để mua 7.000 thiết bị mới. Thế nên, doanh thu từ hoạt động đào bitcoin sẽ chiếm khoảng 80% doanh thu của công ty vào cuối năm 2022.

Lợi nhuận ròng của Jasmine Technology trong 9 tháng đầu năm tăng 436% so với năm trước, cán mốc 150 triệu baht khi các hoạt động kinh doanh viễn thông tăng lên.

Gia nhập đấu trường đào bitcoin, cổ phiếu một công ty tăng gần 7.000% - 2
Ông Soraj Asavaprapha - chủ tịch Jasmine Technology (Ảnh: Bloomberg).

Tại Thái Lan, Jasmine Technology là một trong những công ty đang đa dạng hóa lĩnh vực tài sản kỹ thuật số.

Tháng này, nhà sản xuất thiết bị tiêu dùng AJ Advance Technology Pcl đã công bố khoản đầu tư đầu tiên vào hoạt động khai thác bitcoin. Trước đó, Siam Commercial Bank Pcl và Kasikornbank Pcl đã đầu tư vào các công ty khởi nghiệp tiền số.

Sự say mê đối với các sản phẩm tiền điện tử, đặc biệt là các nhà đầu tư trẻ, đã thúc đẩy khối lượng giao dịch tiền mã hóa tại các sàn giao dịch tại Thái Lan lên mức kỷ lục. Do đó, các nhà quản lý đã đề xuất các quy tắc kiểm soát chặt chẽ hơn.

Tháng trước, Ngân hàng Trung ương Thái Lan cho biết, các cơ quan quản lý đang ban hành các quy định về tài sản kỹ thuật số để bảo vệ hệ thống tài chính và các nhà đầu tư.

Theo Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Thái Lan, doanh thu tại 7 sàn giao dịch tiền mã hóa ở Thái Lan đã tăng lên mức 221 tỷ baht (6,58 tỷ USD) trong tháng 11/2021 so với mức 18 tỷ baht (537,12 triệu USD) cùng kỳ năm trước.

Ông Soraj cho rằng, các quy định sẽ không làm ảnh hưởng đến Jasmine Technology vì công ty có thể bán các loại tiền số trên toàn thế giới. Không những thế, hoạt động khai thác trên vẫn có lãi khi bitcoin giao dịch trên mốc 30.000 USD.

Theo Dân trí

Hé lộ những bí mật về hoạt động khai thác bitcoin chui ở Trung QuốcHé lộ những bí mật về hoạt động khai thác bitcoin chui ở Trung Quốc
Hoang mang với cảnh báo Hoang mang với cảnh báo "bitcoin khó tồn tại lâu hơn nữa"
Bitcoin đã có một năm đầy Bitcoin đã có một năm đầy "hoang dại", sang 2022 sẽ thế nào?
90% bitcoin đã được khai thác, liệu 90% bitcoin đã được khai thác, liệu "thợ đào" còn rộng cửa làm ăn?

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 ▼150K 15,100
Trang sức 99.9 14,690 ▼150K 15,090
NL 99.99 14,700 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼50K 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 20:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 20:00