Giá vàng hôm nay 10/3: Dòng tiền trở lại, giá vàng tăng dựng ngược

06:55 | 10/03/2021

532 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau khi trượt sâu dưới ngưỡng quan trọng 1.700 USD/Ounce, giá vàng hôm nay đã quay đầu tăng mạnh trong bối cảnh đồng USD suy yếu và lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ hạ nhiệt.
Giá vàng hôm nay 10/3: Dòng tiền trở lại, giá vàng tăng dựng ngược
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 10/3, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.715,62 USD/Ounce, tăng khoảng 31 USD/Ounce so với cùng thời điểm ngày 9/3.

So với đầu năm 2020, giá vàng thế giới đã tăng khoảng 205 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 47,78 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 7,37 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 4/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.713,5 USD/Ounce, giảm 3,4 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng tới 32 USD/Ounce so với cùng thời điểm ngày 9/3.

Giá vàng ngày 10/3 có xu hướng tăng mạnh chủ yếu do đồng USD suy yếu.

Đồng bạc xanh mất giá trong bối cảnh lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm có dấu hiệu hạ nhiệt, lùi về mức 1,55%, sau khi đạt mức 1,62% vào cuối tuần trước.

Giá vàng hôm nay giảm mạnh còn do lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm tiếp tục tăng mạnh, chạm mức 1,61%.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 91,983 điểm, giảm 0,38%.

Giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy bởi nhiều nhà đầu tư dịch chuyển dòng tiền khỏi chứng khoán khi thị trường liên tục đi xuống và tìm kiếm cơ hội sinh lời từ vàng khi giá vàng trượt xuống mức thấp nhất 10 tháng.

Ngoài ra, nhu cầu mua vàng bù đắp lượng vàng đã bán trước đó từ các quỹ đầu tư cũng góp phần thúc đẩy giá vàng đi lên.

Lo ngại bong bóng tài chính đang đè nặng lên nền kinh tế Trung Quốc, qua đó có thể mang lại nhiều rủi ro đối với tăng trưởng kinh tế toàn cầu, cũng góp phần thúc đẩy dòng tiền chảy mạnh vào các tài sản đảm bảo, trong đó có vàng, qua đó giúp giá vàng hôm nay 10/3 tăng mạnh.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 10/3, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 54,70 – 55,15 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 54,70 – 55,20 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 54,75 – 55,15 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▲700K 120,500 ▲200K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▲700K 120,500 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▲700K 120,500 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,050 ▲100K 11,500 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,040 ▲100K 11,490 ▲100K
Cập nhật: 16/06/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 115.000 ▲1000K 117.000 ▲200K
TPHCM - SJC 117.600 ▼200K 119.600 ▼700K
Hà Nội - PNJ 115.000 ▲1000K 117.000 ▲200K
Hà Nội - SJC 117.600 ▼200K 119.600 ▼700K
Đà Nẵng - PNJ 115.000 ▲1000K 117.000 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 117.600 ▼200K 119.600 ▼700K
Miền Tây - PNJ 115.000 ▲1000K 117.000 ▲200K
Miền Tây - SJC 117.600 ▼200K 119.600 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.000 ▲1000K 117.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.600 ▼200K 119.600 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.600 ▼200K 119.600 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.000 ▲1000K 117.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.000 ▲1000K 117.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▲300K 116.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▲300K 115.880 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▲300K 115.170 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▲300K 114.940 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▲220K 87.150 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▲170K 68.010 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▲130K 48.410 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▲280K 106.360 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▲180K 70.910 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▲190K 75.550 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▲200K 79.030 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▲110K 43.650 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▲100K 38.430 ▲100K
Cập nhật: 16/06/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 ▲50K 11,740 ▲50K
Trang sức 99.9 11,280 ▲50K 11,730 ▲50K
NL 99.99 10,885 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,885 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 ▲50K 11,800 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 ▲50K 11,800 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 ▲50K 11,800 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,760 ▼20K 11,960 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 11,760 ▼20K 11,960 ▼70K
Miếng SJC Hà Nội 11,760 ▼20K 11,960 ▼70K
Cập nhật: 16/06/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16431 16699 17277
CAD 18670 18948 19565
CHF 31443 31822 32477
CNY 0 3530 3670
EUR 29544 29816 30842
GBP 34619 35011 35944
HKD 0 3192 3394
JPY 173 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15407 15995
SGD 19816 20097 20624
THB 718 782 835
USD (1,2) 25822 0 0
USD (5,10,20) 25862 0 0
USD (50,100) 25890 25924 26242
Cập nhật: 16/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,882 25,882 26,242
USD(1-2-5) 24,847 - -
USD(10-20) 24,847 - -
GBP 34,935 35,030 35,912
HKD 3,261 3,271 3,370
CHF 31,705 31,804 32,601
JPY 177.48 177.8 185.34
THB 765.31 774.77 828.66
AUD 16,660 16,720 17,187
CAD 18,865 18,925 19,484
SGD 19,946 20,008 20,677
SEK - 2,695 2,790
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,968 4,105
NOK - 2,587 2,679
CNY - 3,580 3,677
RUB - - -
NZD 15,350 15,493 15,942
KRW 17.66 18.41 19.87
EUR 29,679 29,703 30,931
TWD 796.93 - 964.82
MYR 5,739.48 - 6,472.82
SAR - 6,826.25 7,186.3
KWD - 82,899 88,141
XAU - - -
Cập nhật: 16/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,890 25,900 26,240
EUR 29,479 29,597 30,715
GBP 34,690 34,829 35,824
HKD 3,256 3,269 3,374
CHF 31,532 31,659 32,576
JPY 176.28 176.99 184.33
AUD 16,583 16,650 17,183
SGD 19,970 20,050 20,597
THB 781 784 819
CAD 18,837 18,913 19,446
NZD 15,449 15,957
KRW 18.23 20.08
Cập nhật: 16/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25904 25904 26240
AUD 16620 16720 17285
CAD 18858 18958 19509
CHF 31719 31749 32635
CNY 0 3597.5 0
CZK 0 1168 0
DKK 0 4040 0
EUR 29832 29932 30704
GBP 34940 34990 36101
HKD 0 3320 0
JPY 177.4 178.4 184.96
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6390 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15526 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2765 0
SGD 19974 20104 20837
THB 0 748.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11400000 11400000 11980000
XBJ 10000000 10000000 12050000
Cập nhật: 16/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,910 25,960 26,210
USD20 25,910 25,960 26,210
USD1 25,910 25,960 26,210
AUD 16,574 16,724 17,797
EUR 29,760 29,910 31,098
CAD 18,771 18,871 20,193
SGD 20,018 20,168 20,700
JPY 177.56 179.06 183.75
GBP 34,902 35,052 35,850
XAU 11,818,000 0 12,022,000
CNY 0 3,480 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/06/2025 15:00