Giá vàng hôm nay 15/12 tăng nhẹ, SJC cao hơn thế giới 15,68 triệu đồng/lượng

06:27 | 15/12/2022

320 lượt xem
|
Giá vàng hôm nay được thúc đẩy bởi đồng USD yếu hơn và vàng đầu tư gia tăng trong bối cảnh lo ngại thị trường dấy lên nhiều lo ngại về sự sụp đổ của các sàn giao dịch tiền ảo.
Giá vàng hôm nay 15/12 tăng nhẹ, SJC cao hơn thế giới 15,68 triệu đồng/lượng
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 15/12/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.807,61 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,32 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 15,68 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 1/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.811,8 USD/Ounce, tăng 0,3 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay tăng nhẹ sau khi đi xuống vào cuối phiên 14/12 chủ yếu do đồng USD yếu hơn.

Đồng bạc xanh suy yếu sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) công bố quyết định tăng lãi suất làm tăng lo ngại về nguy cơ suy thoái tại nền kinh tế Mỹ.

Cụ thể, tại cuộc họp mới nhất vừa diễn ra, Fed đã quyết định tăng lãi suất 0,5 điểm phần trăm, đưa lãi suất lên mức cao nhất kể từ năm 2007 là 4,25-4,5%, trong bối cảnh các quyết sách của ngân hàng này đang ngày càng tác động lớn đến nền kinh tế số 1 thế giới.

Phát biểu sau cuộc họp chính sách kết thúc ngày 14/12, Chủ tịch Fed Jerome Powell cũng cho biết sẽ tiếp tục chính sách tiền tệ thắt chặt đến khi đưa lạm phát về mức mục tiêu.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 103,240 điểm, giảm 0,32%.

Phản ứng tiêu cực của thị trường chứng khoán Mỹ sau quyết định tăng lãi suất của Fed cũng hỗ trợ giá vàng ngày 15/12 tăng nhẹ.

Giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy bởi nhu cầu nắm giữ kim loại quý của nhà đầu tư gia tăng trước lo ngại về sự sụp đổ của các sàn điện tử và đồng USD yếu hơn trong bối cảnh nguy cơ suy thoái vẫn hiện hữu.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,20 – 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,00 – 66,90 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,05 – 66,90 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,06 – 66,88 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 14/12/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 14/12/2022
Tin tức kinh tế ngày 14/12: Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa đạt mốc kỷ lục mới 700 tỷ USDTin tức kinh tế ngày 14/12: Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa đạt mốc kỷ lục mới 700 tỷ USD
Kinh tế Việt Nam 2022, chuyện lội ngược dòng và chìa khóa tăng trưởng 2023Kinh tế Việt Nam 2022, chuyện lội ngược dòng và chìa khóa tăng trưởng 2023
ADB nâng dự báo tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm nay lên 7,5%ADB nâng dự báo tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm nay lên 7,5%

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 151,000 ▲3000K 153,900 ▲2900K
Hà Nội - PNJ 151,000 ▲3000K 153,900 ▲2900K
Đà Nẵng - PNJ 151,000 ▲3000K 153,900 ▲2900K
Miền Tây - PNJ 151,000 ▲3000K 153,900 ▲2900K
Tây Nguyên - PNJ 151,000 ▲3000K 153,900 ▲2900K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 ▲3000K 153,900 ▲2900K
Cập nhật: 21/10/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,290 ▲240K 15,390 ▲240K
Miếng SJC Nghệ An 15,290 ▲240K 15,390 ▲240K
Miếng SJC Thái Bình 15,290 ▲240K 15,390 ▲240K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,290 ▲240K 15,390 ▲240K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,290 ▲240K 15,390 ▲240K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,290 ▲240K 15,390 ▲240K
NL 99.99 15,190 ▲240K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 15,190 ▲240K
Trang sức 99.9 15,180 ▲240K 15,380 ▲240K
Trang sức 99.99 15,190 ▲240K 15,390 ▲240K
Cập nhật: 21/10/2025 15:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,529 ▲24K 15,392 ▲240K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,529 ▲24K 15,393 ▲240K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 ▲1363K 1,533 ▲31K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 ▲1363K 1,534 ▲31K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,493 ▲31K 1,523 ▲31K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 146,292 ▲3069K 150,792 ▲3069K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,886 ▲2325K 114,386 ▲2325K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 96,224 ▲2108K 103,724 ▲2108K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,562 ▲1891K 93,062 ▲1891K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 8,145 ▼71497K 8,895 ▼78247K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 56,165 ▲1292K 63,665 ▲1292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Cập nhật: 21/10/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16574 16843 17419
CAD 18211 18487 19098
CHF 32594 32978 33623
CNY 0 3470 3830
EUR 30008 30281 31306
GBP 34469 34861 35794
HKD 0 3262 3463
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14761 15347
SGD 19795 20077 20600
THB 723 786 840
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26353
Cập nhật: 21/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,253 30,277 31,399
JPY 171.13 171.44 178.49
GBP 34,894 34,988 35,777
AUD 16,877 16,938 17,362
CAD 18,455 18,514 19,025
CHF 32,977 33,080 33,730
SGD 19,970 20,032 20,636
CNY - 3,655 3,749
HKD 3,343 3,353 3,433
KRW 17.1 17.83 19.13
THB 772.57 782.11 831.07
NZD 14,794 14,931 15,269
SEK - 2,753 2,835
DKK - 4,047 4,160
NOK - 2,579 2,655
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,846.8 - 6,552.97
TWD 778.97 - 937.18
SAR - 6,929.24 7,247.93
KWD - 84,096 88,859
Cập nhật: 21/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,172 26,173 26,353
EUR 30,092 30,213 31,295
GBP 34,705 34,844 35,781
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,665 32,796 33,687
JPY 171.08 171.77 178.67
AUD 16,838 16,906 17,428
SGD 20,020 20,100 20,615
THB 788 791 825
CAD 18,431 18,505 19,012
NZD 14,894 15,372
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 21/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26353
AUD 16739 16839 17447
CAD 18386 18486 19092
CHF 32791 32821 33708
CNY 0 3665.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30165 30195 31220
GBP 34739 34789 35897
HKD 0 3390 0
JPY 170.35 170.85 177.86
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14857 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19939 20069 20796
THB 0 751 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15360000 15360000 15460000
SBJ 14500000 14500000 15460000
Cập nhật: 21/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,353
USD20 26,160 26,210 26,353
USD1 23,845 26,210 26,353
AUD 16,857 16,957 18,080
EUR 30,374 30,374 31,750
CAD 18,360 18,460 19,777
SGD 20,057 20,207 21,140
JPY 171.81 173.31 177.96
GBP 34,895 35,045 35,843
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/10/2025 15:00