Giá vàng hôm nay 18/12: Đồng USD lao dốc, giá vàng tăng không ngừng

07:13 | 18/12/2020

379 lượt xem
|
Nguy cơ lạm phát gia tăng và đồng USD tiếp đà lao dốc làm tăng nhu cầu nắm giữ kim loại quý, qua đó tiếp tục là lực đẩy hỗ trợ giá vàng hôm nay có xu hướng tăng mạnh, sẵn sàng xuyên thủng ngưỡng 1.900 USD/Ounce.
gia-vang-tang-dan-trong-boi-canh-kinh-te-toan-cau-am-dam
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 18/12, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.884,6 USD/Ounce. So với cùng thời điểm ngày 17/12, giá vàng thế giới giao ngay đã tăng khoảng 21 USD/Ounce.

Giá vàng hôm nay hiện cao hơn khoảng 397 USD/Ounce so với đầu năm 2020. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,35 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.890,6 USD/Ounce, tăng 0,2 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng tới 22 USD so với cùng thời điểm ngày 18/12.

Giá vàng ngày 18/12 tăng mạnh, có xu hướng tiến lên ngưỡng quan trọng 1.900 USD/Ounce chủ yếu do giới đầu tư tăng cường nắm giữ kim loại quý sau khi FED đưa ra loạt cam kết quan trọng.

Việc FED quyết định giữ nguyên lãi suất cơ bản đồng USD và cam kết sẽ tăng cường mua trái phiếu doanh nghiệp với quy mô 120 tỷ USD/tháng được nhận định là chất xúc tác đối với đà phục hồi kinh tế Mỹ cũng như kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, việc tăng mạnh nguồn cung tiền, thực hiện các chính sách tài khoá nới lỏng chính là môi trường lý tưởng khiến lạm phát gia tăng và tạo động lực thúc đẩy giá vàng tăng.

Giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy bởi những lo ngại về diễn biến của dịch Covid-19. Vắc-xin Covid-19 đã được triển khai trên diện rộng tại nhiều quốc gia nhưng nhu cầu hiện đang quá lớn và tính hiệu quả thì vẫn còn cần thời gian dài nữa để kiểm chứng. Lo ngại trên càng lớn khi thông tin Tổng thống Pháp – ông Emmanuel Macron mắc Covid-19 được phát đi.

Một nhân tố nữa thúc đẩy giá vàng ngày 18/12 giữ đà tăng mạnh là khả năng ông Joe Biden sau khi đắc cử Tổng thống Mỹ sẽ vẫn tiếp tục duy trì chính sách thương mại cứng rắn với Trung Quốc, một trong những yếu tố rủi ro đối với tăng trưởng kinh tế toàn cầu 2 năm qua.

Đồng USD duy trì ở mức thấp trong bối cảnh thị trường tiềm ẩn nhiều rủi, nhu cầu tài sản đảm bảo tăng, đã khiến nhu cầu nắm giữ kim loại quý tăng mạnh.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 89,68 điểm, giảm 0,75%.

Tại thị trường trong nước, tính đến cuối phiên giao dịch ngày 17/12, theo diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng SJC trong nước được các doanh nghiệp điều chỉnh tăng mạnh từ 50 – 250 ngàn đồng/lượng.

Cụ thể, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 55,05 – 55,55 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 54,95 – 55,55 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,10 – 55,55 triệu đồng/lượng và tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 55,12 – 55,52 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 123,500 124,700
AVPL/SJC HCM 123,500 124,700
AVPL/SJC ĐN 123,500 124,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,960 11,060
Nguyên liệu 999 - HN 10,650 11,050
Cập nhật: 15/08/2025 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 116,800 119,800
Hà Nội - PNJ 116,800 119,800
Đà Nẵng - PNJ 116,800 119,800
Miền Tây - PNJ 116,800 119,800
Tây Nguyên - PNJ 116,800 119,800
Đông Nam Bộ - PNJ 116,800 119,800
Cập nhật: 15/08/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,460 11,910
Trang sức 99.9 11,450 11,900
NL 99.99 10,860
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,670 11,970
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,670 11,970
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,670 11,970
Miếng SJC Thái Bình 12,370 12,470
Miếng SJC Nghệ An 12,370 12,470
Miếng SJC Hà Nội 12,370 12,470
Cập nhật: 15/08/2025 03:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,237 1,247
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,237 12,472
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,237 12,473
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 1,193
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 1,194
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,166 1,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 112,728 117,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,759 88,959
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 7,347 8,067
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,181 72,381
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,984 69,184
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,328 49,528
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,237 1,247
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,237 1,247
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,237 1,247
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,237 1,247
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,237 1,247
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,237 1,247
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,237 1,247
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,237 1,247
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,237 1,247
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,237 1,247
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,237 1,247
Cập nhật: 15/08/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16607 16876 17458
CAD 18527 18804 19421
CHF 31921 32302 32943
CNY 0 3570 3690
EUR 30045 30319 31346
GBP 34846 35240 36171
HKD 0 3218 3421
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15311 15897
SGD 19952 20235 20759
THB 726 790 843
USD (1,2) 25996 0 0
USD (5,10,20) 26037 0 0
USD (50,100) 26066 26100 26442
Cập nhật: 15/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,100 26,100 26,460
USD(1-2-5) 25,056 - -
USD(10-20) 25,056 - -
GBP 35,255 35,351 36,240
HKD 3,289 3,299 3,399
CHF 32,242 32,342 33,149
JPY 176.45 176.76 184.25
THB 775.82 785.4 839.94
AUD 16,930 16,991 17,474
CAD 18,781 18,841 19,382
SGD 20,153 20,215 20,890
SEK - 2,706 2,799
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,052 4,191
NOK - 2,535 2,623
CNY - 3,616 3,714
RUB - - -
NZD 15,346 15,488 15,936
KRW 17.57 18.32 19.77
EUR 30,317 30,341 31,566
TWD 792.28 - 958.22
MYR 5,852.6 - 6,601.27
SAR - 6,886.87 7,247.74
KWD - 83,786 89,074
XAU - - -
Cập nhật: 15/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,100 26,110 26,450
EUR 30,176 30,297 31,427
GBP 35,070 35,211 36,206
HKD 3,283 3,296 3,402
CHF 32,072 32,201 33,110
JPY 175.09 175.79 183.27
AUD 16,879 16,947 17,490
SGD 20,186 20,267 20,819
THB 793 796 832
CAD 18,774 18,849 19,374
NZD 15,470 15,978
KRW 18.27 20.05
Cập nhật: 15/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26080 26080 26440
AUD 16791 16891 17456
CAD 18709 18809 19365
CHF 32159 32189 33075
CNY 0 3626.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30327 30427 31202
GBP 35148 35198 36309
HKD 0 3330 0
JPY 175.57 176.57 183.12
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15421 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20112 20242 20970
THB 0 756.1 0
TWD 0 885 0
XAU 12200000 12200000 12520000
XBJ 10600000 10600000 12520000
Cập nhật: 15/08/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,105 26,155 26,405
USD20 26,105 26,155 26,405
USD1 26,105 26,155 26,405
AUD 16,889 16,989 18,110
EUR 30,429 30,429 31,755
CAD 18,688 18,788 20,104
SGD 20,226 20,376 20,849
JPY 176.49 177.99 182.63
GBP 35,292 35,442 36,230
XAU 12,368,000 0 12,472,000
CNY 0 3,514 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/08/2025 03:00