Giá vàng hôm nay 21/12 bất ngờ quay đầu giảm

07:23 | 21/12/2021

1,636 lượt xem
|
Giá vàng hôm nay giảm trong bối cảnh nhiều nhà đầu tư đẩy mạnh các giao dịch chốt lời và tác động của biến thể Omicron đến các hoạt động kinh tế được kỳ vọng sớm được kiểm soát.
gia-vang-len-tram-trieu-dongluong-dung-mo-hao
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 21/12, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.791,95 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,87 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 11,83 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.790,7 USD/Ounce, giảm 3,1 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 21/12 có xu hướng giảm chủ yếu do tâm lý chốt lời của nhà đầu tư trong bối cảnh thị trường đặt nhiều hoài nghi về khả năng tác động của dịch Covid-19 với biến thể Omicron.

Ngân hàng Trung ương Trung Quốc (PboC) cũng vừa phát đi thông báo sẽ hạ lãi suất cho vay với các khoản vay có kỳ hạn 1 năm từ 3,85% về 3,8%; lãi suất cho vay kỳ hạn 5 năm không đổi là 4,65%. Đây là lần giảm lãi suất đầu tiên của PboC kể từ tháng 4/2020.

Giới chức Trung Quốc đầu tháng này cũng nhấn mạnh năm 2022 sẽ tập trung nhiều hơn vào sự ổn định, các chính sách tiền tệ nên linh hoạt và phù hợp, thanh khoản nên duy trì ở mức hợp lý và dồi dào.

Tuy nhiên, đà giảm của giá vàng hôm nay cũng bị hạn chế bởi đồng USD suy yếu.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 96,515 điểm, giảm 0,03%.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 61,00 – 61,70 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,80 – 61,55 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,05 – 61,60 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Pfizer dự đoán thời điểm đại dịch Covid-19 chấm dứtPfizer dự đoán thời điểm đại dịch Covid-19 chấm dứt
Triệu chứng Triệu chứng "cảm lạnh" có thể là dấu hiệu nhiễm Omicron
Công điện của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường phòng, chống dịch COVID-19, kiểm soát biến chủng mới OmicronCông điện của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường phòng, chống dịch COVID-19, kiểm soát biến chủng mới Omicron
Ca tử vong tại Mỹ có nguy cơ tăng kỷ lục khi Omicron Ca tử vong tại Mỹ có nguy cơ tăng kỷ lục khi Omicron "càn quét"
Những tín hiệu tích cực hiếm hoi về siêu biến chủng OmicronNhững tín hiệu tích cực hiếm hoi về siêu biến chủng Omicron
Nhiều trường học Mỹ đóng cửa trở lại do làn sóng Covid-19 mớiNhiều trường học Mỹ đóng cửa trở lại do làn sóng Covid-19 mới

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,700 123,900
AVPL/SJC HCM 122,700 123,900
AVPL/SJC ĐN 122,700 123,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,030
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,020
Cập nhật: 13/08/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 116,800 119,300
Hà Nội - PNJ 116,800 119,300
Đà Nẵng - PNJ 116,800 119,300
Miền Tây - PNJ 116,800 119,300
Tây Nguyên - PNJ 116,800 119,300
Đông Nam Bộ - PNJ 116,800 119,300
Cập nhật: 13/08/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,440 11,890
Trang sức 99.9 11,430 11,880
NL 99.99 10,840
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,650 11,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,650 11,950
Miếng SJC Thái Bình 12,270 12,390
Miếng SJC Nghệ An 12,270 12,390
Miếng SJC Hà Nội 12,270 12,390
Cập nhật: 13/08/2025 13:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,227 12,392
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,227 12,393
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,165 119
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,165 1,191
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,163 ▲2K 1,183 ▲2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 112,629 ▲198K 117,129 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,684 ▲150K 88,884 ▲150K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,402 ▲136K 80,602 ▲136K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 6,512 ▼58486K 7,232 ▼64966K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,926 ▲117K 69,126 ▲117K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,286 ▲83K 49,486 ▲83K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,227 1,239
Cập nhật: 13/08/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16617 16886 17461
CAD 18526 18803 19421
CHF 31906 32287 32933
CNY 0 3570 3690
EUR 30043 30316 31341
GBP 34654 35047 35981
HKD 0 3215 3417
JPY 170 174 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15328 15916
SGD 19937 20219 20735
THB 727 791 844
USD (1,2) 26003 0 0
USD (5,10,20) 26044 0 0
USD (50,100) 26073 26107 26447
Cập nhật: 13/08/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,080 26,080 26,440
USD(1-2-5) 25,037 - -
USD(10-20) 25,037 - -
GBP 35,031 35,126 36,010
HKD 3,286 3,296 3,396
CHF 32,194 32,294 33,087
JPY 174.41 174.73 182.08
THB 773.79 783.35 838.01
AUD 16,855 16,916 17,389
CAD 18,744 18,805 19,346
SGD 20,084 20,146 20,818
SEK - 2,706 2,799
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,043 4,182
NOK - 2,528 2,616
CNY - 3,609 3,707
RUB - - -
NZD 15,293 15,435 15,881
KRW 17.53 18.28 19.74
EUR 30,250 30,274 31,488
TWD 792.86 - 959.77
MYR 5,817.64 - 6,561.86
SAR - 6,880.67 7,241.3
KWD - 83,640 89,042
XAU - - -
Cập nhật: 13/08/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,085 26,425
EUR 30,075 30,196 31,324
GBP 34,828 34,968 35,960
HKD 3,279 3,292 3,398
CHF 31,985 32,113 33,019
JPY 173.62 174.32 181.70
AUD 16,796 16,863 17,405
SGD 20,114 20,195 20,744
THB 789 792 828
CAD 18,724 18,799 19,322
NZD 15,376 15,883
KRW 18.20 19.97
Cập nhật: 13/08/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26090 26090 26450
AUD 16796 16896 17459
CAD 18717 18817 19369
CHF 32161 32191 33077
CNY 0 3622.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30336 30436 31209
GBP 34965 35015 36128
HKD 0 3330 0
JPY 173.88 174.88 181.39
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15444 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20092 20222 20955
THB 0 757.1 0
TWD 0 885 0
XAU 12100000 12100000 12470000
XBJ 10600000 10600000 12470000
Cập nhật: 13/08/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,080 26,130 26,380
USD20 26,080 26,130 26,380
USD1 26,080 26,130 26,380
AUD 16,812 16,912 18,031
EUR 30,352 30,352 31,681
CAD 18,649 18,749 20,065
SGD 20,146 20,296 20,774
JPY 174.28 175.78 180.46
GBP 35,027 35,177 35,967
XAU 12,268,000 0 12,392,000
CNY 0 3,504 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/08/2025 13:00