Giá vàng hôm nay 21/2/20222 duy trì đà tăng, sẵn sàng bứt phá

07:30 | 21/02/2022

662 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Áp lực rủi ro đối với các hoạt động kinh tế gia tăng trong bối cảnh căng thẳng Nga - Ukraine lại gia tăng khiến giá vàng hôm nay tăng mạnh.
gia-vang-trong-nuoc-ngay-235-dong-loat-giam-manh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 21/2/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.906,7 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,92 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 10,33 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 3/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.906,7 USD/Ounce, tăng 7,9 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 21/2 có xu hướng tăng mạnh trong bối cảnh lo ngại về một cuộc xung đột vũ trang sẽ nỗ ra ở Đông Âu.

Reuters ngày 20/2 dẫn lời Bộ trưởng Quốc phòng Belarus Viktor Khrenin cho biết, binh sĩ Nga sẽ tiếp tục ở lại nước này sau khi đợt tập trận chung quy mô lớn giữa quân đội hai nước hoàn tất. Bộ trưởng Khrenin cho biết, động thái này là cần thiết do tình hình leo thang căng thẳng ở khu vực Donbass, miền Đông Ukraine - vùng giáp biên giới Nga.

Trong diễn biến khác, Ngoại trưởng Anh Liz Truss mới đây cảnh báo rằng, tình huống xấu nhất giữa Nga và Ukraine có thể xảy ra sớm nhất vào tuần này.

"Đây là một trong những thời khắc nguy hiểm nhất đối với an ninh châu Âu mà chúng ta đã trải qua kể từ đầu thế kỷ 20. Và chúng ta cần thể hiện sự thống nhất chưa từng có. Tôi nghĩ chúng ta cần chuẩn bị cho tình huống xấu nhất và nó có thể xảy ra sớm nhất là vào tuần tới", quan chức ngoại giao Anh nói.

Chiến sự tại Đông Ukraine đã trở nên nóng rực khi 2 bên liên tục nã hỏa lực vào nhau. Gần 2.000 trường hợp vi phạm lệnh ngừng bắn đã được ghi nhận ở miền Đông Ukraine, Reuters dẫn nguồn thạo tin từ Tổ chức An ninh và Hợp tác châu Âu (OSCE) cho biết.

Trước đó, 2 tỉnh ly khai Donetsk và Lugansk của Ukraine bắt đầu tiến hành di tản hàng loạt công dân tới Nga, trong bối cảnh giao tranh với lực lượng chính phủ Ukraine nóng lên.

Giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy bởi lo ngại ngân hàng trung ương các nước “bất lực” với việc kiểm soát lạm phát trong bối cảnh chi phí giá năng lượng tăng cao và tình trạng thiếu hụt hàng hoá vẫn chưa được khắc phục.

Theo các nhà phân tích, khả năng xảy ra một cuộc xung đột lớn ở Đông Âu cộng với việc lạm phát toàn cầu vẫn đang có chiều hướng leo thang sẽ là những nhân tố chính thúc đẩy giá vàng đi lên.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 62,55 – 63,25 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 62,35 – 63,15 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 62,60 – 63,17 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Bài 1: Khu công nghiệp nào có giá nhất?Bài 1: Khu công nghiệp nào có giá nhất?
PVChem đã bán 2,5 triệu cổ phiếu quỹPVChem đã bán 2,5 triệu cổ phiếu quỹ
Yeah1 thoát hiểm phút cuối, ái nữ nhà Tân Hiệp Phát trở lạiYeah1 thoát hiểm phút cuối, ái nữ nhà Tân Hiệp Phát trở lại
Chứng khoán Mỹ Chứng khoán Mỹ "đỏ lửa" khi tình hình Ukraine lại "căng như dây đàn"
Bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2022Bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2022
Lập Hội đồng thẩm định Dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng TàuLập Hội đồng thẩm định Dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu
Thành lập Hội đồng thẩm định Dự án cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma ThuộtThành lập Hội đồng thẩm định Dự án cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 118,000
AVPL/SJC HCM 116,000 118,000
AVPL/SJC ĐN 116,000 118,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 11,610
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 11,600
Cập nhật: 22/04/2025 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 116.900
TPHCM - SJC 116.000 118.000
Hà Nội - PNJ 113.500 116.900
Hà Nội - SJC 116.000 118.000
Đà Nẵng - PNJ 113.500 116.900
Đà Nẵng - SJC 116.000 118.000
Miền Tây - PNJ 113.500 116.900
Miền Tây - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 22/04/2025 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 11,790
Trang sức 99.9 11,210 11,780
NL 99.99 11,220
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,600 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,600 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,600 11,800
Cập nhật: 22/04/2025 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16114 16381 16967
CAD 18223 18499 19124
CHF 31491 31871 32527
CNY 0 3358 3600
EUR 29270 29540 30573
GBP 33889 34278 35229
HKD 0 3203 3405
JPY 177 181 187
KRW 0 0 18
NZD 0 15258 15851
SGD 19331 19611 20141
THB 697 760 814
USD (1,2) 25615 0 0
USD (5,10,20) 25653 0 0
USD (50,100) 25681 25715 26060
Cập nhật: 22/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 34,226 34,318 35,228
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,600 31,698 32,587
JPY 180.2 180.52 188.59
THB 745.03 754.23 807.01
AUD 16,392 16,451 16,902
CAD 18,498 18,557 19,056
SGD 19,531 19,592 20,212
SEK - 2,674 2,768
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,445 2,531
CNY - 3,513 3,609
RUB - - -
NZD 15,214 15,356 15,808
KRW 16.96 - 19
EUR 29,403 29,427 30,686
TWD 720.96 - 872.84
MYR 5,536.18 - 6,245.4
SAR - 6,781.86 7,138.75
KWD - 82,281 87,521
XAU - - -
Cập nhật: 22/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,720 26,060
EUR 29,244 29,361 30,452
GBP 34,008 34,145 35,117
HKD 3,270 3,283 3,390
CHF 31,496 31,622 32,544
JPY 179.63 180.35 187.93
AUD 16,241 16,306 16,835
SGD 19,514 19,592 20,127
THB 760 763 797
CAD 18,425 18,499 19,017
NZD 15,221 15,730
KRW 17.46 19.26
Cập nhật: 22/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25700 25700 26060
AUD 16273 16373 16935
CAD 18402 18502 19060
CHF 31717 31747 32621
CNY 0 3515.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29423 29523 30401
GBP 34169 34219 35340
HKD 0 3330 0
JPY 180.91 181.41 187.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15344 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19477 19607 20339
THB 0 726.6 0
TWD 0 790 0
XAU 11600000 11600000 11800000
XBJ 11200000 11200000 11800000
Cập nhật: 22/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,695 25,745 26,120
USD20 25,695 25,745 26,120
USD1 25,695 25,745 26,120
AUD 16,331 16,481 17,543
EUR 29,592 29,742 30,915
CAD 18,350 18,450 19,770
SGD 19,566 19,716 20,179
JPY 180.96 182.46 187.08
GBP 34,280 34,430 35,315
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,400 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/04/2025 05:45