Giá vàng hôm nay 26/2/2022: Khẩu vị nhà đầu tư thay đổi, giá vàng mất giá mạnh

08:07 | 26/02/2022

1,110 lượt xem
|
Cơ hội cho một cuộc đàm phán nhằm chấm dứt các hành động quân sự ở Ukraine đã góp phần làm giảm bớt lo ngại về những bất ổn kinh tế, qua đó thúc đẩy nhà đầu tư trở lại thị trường với các tài sản đảm bảo, đồng thời khiến giá vàng hôm nay tiếp tục giảm mạnh.
gia-vang-sjc-chot-phien-169-giam-40000-dong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 26/2/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.889,7 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,50 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 13,3 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 3/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.892,4 USD/Ounce, giảm 33 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 26/2 giảm mạnh chủ yếu do xu hướng chốt lời, dịch chuyển mạnh dòng tiền khỏi các kênh trú ẩn an toàn của nhà đầu tư, trong đó có vàng, để tìm kiếm cơ hội từ các kênh đầu tư rủi ro khi lo ngại sự gia tăng quân sự ở Ukraine tạm thời hạn nhiệt.

Sau 2 ngày chiến sự nổ ra, Tổng thống Ukraine Volodymyr Zelensky đã chính thức đề xuất đàm phán với Tổng thống Nga Vladimir Putin.

"Tôi muốn đối thoại một lần nữa với Tổng thống Liên bang Nga. Chiến sự vẫn tiếp diễn trên khắp Ukraine. Hãy ngồi vào bàn đàm phán để ngăn tổn thất sinh mạng", Tổng thống Ukraine Volodymyr Zelensky tuyên bố hôm nay 25/2.

Đáp lại đề xuất trên, người phát ngôn Điện Kremlin hôm nay cho biết, Tổng thống Putin sẵn sàng cử một phái đoàn quan chức cấp cao tới Minsk để đối thoại với chính quyền Ukraine.

"Để đáp lại yêu cầu của Tổng thống Ukraine Volodymyr Zelensky, chúng tôi sẵn sàng cử đại diện của Bộ Ngoại giao Nga và chính quyền Tổng thống Nga đến đàm phán", ông Peskov cho biết.

Tâm lý chốt lời của nhà đầu tư cũng yếu tố thúc đẩy dòng tiền chảy khỏi kim loại quý tìm đến các kênh đầu tư có khả năng sinh lời cao, đặc biệt khi thị trường chứng khoán phục hồi mạnh, qua đó tạo áp lực khiến giá vàng hôm nay giảm mạnh.

Đà tăng của giá vàng ngày 26/2 còn được thúc đẩy bởi đồng USD suy yếu bởi sự hoài nghi về việc sẽ tăng lãi suất trong bối cảnh cuộc xung đột Nga – Ukraine đang đặt kinh tế toàn cầu trước những thách thức, rủi ro lớn.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 96,530 điểm, giảm 0,61%.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 64,80 – 65,80 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 64,20 – 65,70 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 64,90 – 65,90 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Việt Nam hút thêm gần 5 tỷ USD vốn đầu tư trong 2 tháng đầu nămViệt Nam hút thêm gần 5 tỷ USD vốn đầu tư trong 2 tháng đầu năm
Tin tức kinh tế ngày 25/2: Singapore vượt lên dẫn đầu vốn đầu tư vào Việt NamTin tức kinh tế ngày 25/2: Singapore vượt lên dẫn đầu vốn đầu tư vào Việt Nam
EVNNPT đối thoại với 40 chủ đầu tư nhà máy điện năng lượng tái tạo khu vực miền Trung, Tây NguyênEVNNPT đối thoại với 40 chủ đầu tư nhà máy điện năng lượng tái tạo khu vực miền Trung, Tây Nguyên
Giới tỷ phú Nga hứng chịu thiệt hại nặng, bị Giới tỷ phú Nga hứng chịu thiệt hại nặng, bị "xóa sổ" gần 90 tỷ USD
Giá dầu “nóng ran” với diễn biến ở UkraineGiá dầu “nóng ran” với diễn biến ở Ukraine
Yeah1 thoát hiểm phút cuối, ái nữ nhà Tân Hiệp Phát trở lạiYeah1 thoát hiểm phút cuối, ái nữ nhà Tân Hiệp Phát trở lại

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Tây Nguyên - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Cập nhật: 21/10/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,150 ▲100K 15,250 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 15,150 ▲100K 15,250 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 15,150 ▲100K 15,250 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▼100K 15,250 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▼100K 15,250 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▼100K 15,250 ▲100K
NL 99.99 14,850 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850 ▼100K
Trang sức 99.9 14,840 ▼100K 15,240 ▲100K
Trang sức 99.99 14,850 ▼100K 15,250 ▲100K
Cập nhật: 21/10/2025 18:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,529 ▲24K 15,392 ▲240K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,529 ▲24K 15,393 ▲240K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 ▲1363K 1,533 ▲31K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 ▲1363K 1,534 ▲31K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,493 ▲31K 1,523 ▲31K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 146,292 ▲3069K 150,792 ▲3069K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,886 ▲2325K 114,386 ▲2325K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 96,224 ▲2108K 103,724 ▲2108K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,562 ▲1891K 93,062 ▲1891K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 8,145 ▼71497K 8,895 ▼78247K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 56,165 ▲1292K 63,665 ▲1292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Cập nhật: 21/10/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16567 16835 17409
CAD 18217 18493 19108
CHF 32516 32900 33544
CNY 0 3470 3830
EUR 29994 30267 31288
GBP 34465 34857 35787
HKD 0 3260 3462
JPY 166 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14751 15334
SGD 19778 20060 20580
THB 720 783 836
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26353
Cập nhật: 21/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,253 30,277 31,399
JPY 171.13 171.44 178.49
GBP 34,894 34,988 35,777
AUD 16,877 16,938 17,362
CAD 18,455 18,514 19,025
CHF 32,977 33,080 33,730
SGD 19,970 20,032 20,636
CNY - 3,655 3,749
HKD 3,343 3,353 3,433
KRW 17.1 17.83 19.13
THB 772.57 782.11 831.07
NZD 14,794 14,931 15,269
SEK - 2,753 2,835
DKK - 4,047 4,160
NOK - 2,579 2,655
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,846.8 - 6,552.97
TWD 778.97 - 937.18
SAR - 6,929.24 7,247.93
KWD - 84,096 88,859
Cập nhật: 21/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,172 26,173 26,353
EUR 30,092 30,213 31,295
GBP 34,705 34,844 35,781
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,665 32,796 33,687
JPY 171.08 171.77 178.67
AUD 16,838 16,906 17,428
SGD 20,020 20,100 20,615
THB 788 791 825
CAD 18,431 18,505 19,012
NZD 14,894 15,372
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 21/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26167 26167 26353
AUD 16743 16843 17448
CAD 18399 18499 19103
CHF 32753 32783 33657
CNY 0 3666.7 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30154 30184 31209
GBP 34760 34810 35921
HKD 0 3390 0
JPY 170.02 170.52 177.53
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14858 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19929 20059 20787
THB 0 748.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15250000
SBJ 14500000 14500000 15250000
Cập nhật: 21/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,353
USD20 26,160 26,210 26,353
USD1 23,845 26,210 26,353
AUD 16,857 16,957 18,080
EUR 30,374 30,374 31,750
CAD 18,360 18,460 19,777
SGD 20,057 20,207 21,140
JPY 171.81 173.31 177.96
GBP 34,895 35,045 35,843
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/10/2025 18:00