Giá vàng hôm nay 7/9: USD phá đỉnh, vàng lại dò đáy

06:18 | 07/09/2022

449 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong bối cảnh lo ngại giảm tốc của nền kinh tế gia tăng, giá vàng hôm nay có xu hướng giảm mạnh khi mà đồng USD tăng giá, vượt mức đỉnh 20 năm.
Tin tức kinh tế ngày 6/9: Ngân hàng vẫn “ngóng” room tín dụngTin tức kinh tế ngày 6/9: Ngân hàng vẫn “ngóng” room tín dụng
Giá vàng hôm nay 6/9: Đồng USD mạnh hơn, giá vàng cũng đi lênGiá vàng hôm nay 6/9: Đồng USD mạnh hơn, giá vàng cũng đi lên
Giá vàng hôm nay 7/9: USD phá đỉnh, vàng lại dò đáy
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 7/9/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.700,63 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 47,46 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 19,34 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 10/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.702,6 USD/Ounce, giảm 0,8 USD/Ounce trong phiên nhưng đã giảm khoảng 18 USD so với cùng thời điểm ngày 6/9.

Giá vàng ngày 7/9 có xu hướng giảm mạnh chủ yếu do đồng USD mạnh hơn khi Fed vẫn giữ nguyên quan điểm về khả năng sẽ tăng lãi suất.

Đồng bạc xanh mạnh hơn còn do nền kinh tế Mỹ ghi nhận nhiều dữ liệu tích cực, trong khi các nền lớn ở châu Âu hay Trung Quốc lại xuất hiện nhiều tín hiệu tiêu cực. Thậm chí, áp lực tăng trưởng kinh tế tại những nền kinh tế này được dự báo đang lớn hơn khi lạm phát chưa có dấu hiệu hạ nhiệt, thậm chí có nguy cơ tăng cao hơn bởi giá năng lượng cũng như các biện pháp hỗ trợ, thúc đẩy phục hồi kinh tế.

Ở diễn biến mới nhất, theo báo cáo mới nhất từ Viện Quản lý nguồn cung Mỹ (ISM), chỉ số hoạt động của khu vực dịch vụ trong tháng 8 là 56,9%, tăng so với mức 56,7% của tháng 7, vượt xa mức dự báo giảm 55,4% được đưa ra trước đó. Các chỉ số trên 50% như trên được coi là một dấu hiệu của tăng trưởng kinh tế.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 110,200 điểm, tăng 0,63%.

Giá vàng hôm nay giảm mạnh còn do nhu cầu nắm giữ kim loại quý có xu hướng giảm khi vai trò tài sản đảm bảo của kim loại quý tiếp tục bị bào mòn.

Dòng tiền của nhà đầu tư đang chảy mạnh khỏi các tài sản rủi ro để tìm đến các tài sản an toàn. Tuy nhiên, xu hướng nắm giữ tiền mặt đang chiếm ưu thế nhờ xu hướng tăng lãi suất của nhiều ngân hàng trung ương, trong đó có Fed, thay vì nắm giữ những tài sản không sinh lời như vàng.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,00 – 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,00 – 66,80 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 65,95 – 66,75 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 65,96 – 66,74 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

TP Cần Thơ chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn IIITP Cần Thơ chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn III
Bộ Tài chính: Kiểm soát chặt công ty chứng khoán tăng vốn nhanhBộ Tài chính: Kiểm soát chặt công ty chứng khoán tăng vốn nhanh
Cổ phiếu Cổ phiếu "vua" kéo VN-Index vượt 1.280 điểm
Khó khăn rất lớn nhưng kinh tế phục hồi ngày càng tích cựcKhó khăn rất lớn nhưng kinh tế phục hồi ngày càng tích cực
Chứng khoán 6/9: Thị trường đi ngang, đón dòng tiền, tìm cơ hộiChứng khoán 6/9: Thị trường đi ngang, đón dòng tiền, tìm cơ hội
Dòng tiền trở lại chứng khoán sau kỳ nghỉ, cổ phiếu thép lên ngôiDòng tiền trở lại chứng khoán sau kỳ nghỉ, cổ phiếu thép lên ngôi

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,920 ▲100K 11,490 ▲150K
Trang sức 99.9 10,910 ▲100K 11,480 ▲150K
NL 99.99 10,920 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,920 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▲100K 11,500 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▲100K 11,500 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▲100K 11,500 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 08:00