Giá vàng ngày 19/12: Nhà đầu tư chốt lời, giá vàng mất đà tăng

07:44 | 19/12/2020

458 lượt xem
|
Trong bối cảnh nhiều nền kinh tế lớn đang tiến gần các gói hỗ trợ kinh tế mới và vắc-xin Covid-19 đồng loạt được triển khai, giá vàng hôm nay đã quay đầu giảm nhẹ khi nhà đầu tư thực hiện chốt lời sau khi kim loại quý leo đỉnh trong những phiên giao dịch gần đây.
tiep-da-lao-doc-gia-vang-sjc-ngay-99-boc-hoi-130000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 19/12, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.881,34 USD/Ounce. So với cùng thời điểm ngày 18/12, giá vàng thế giới giao ngay đã giảm khoảng 3 USD/Ounce.

Giá vàng hôm nay hiện cao hơn khoảng 394 USD/Ounce so với đầu năm 2020. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,26 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.886,8 USD/Ounce, giảm 3,6 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay 19/12 có xu hướng giảm chủ yếu do nhiều nhà đầu tư tăng cường thực hiện các giao dịch chốt lời sau khi giá kim loại quý tăng vọt trong tuần qua.

Xu hướng nắm giữ các tài sản rủi ro trước kỳ vọng vào các gói hỗ trợ, kích thích kinh tế cũng như đà phục hồi của thị trường chứng khoán Mỹ cũng kéo giá vàng ngày 19/12 đi xuống.

Việc các nước tiếp tục đẩy mạnh quá trình tiêm vắc-xin Covid-19 trên diện rộng ngày càng củng cố hy vọng niềm tin vào khả năng sớm chấm dứt dịch Covid-19 của giới đầu tư; đồng USD phục hồi trở lại sau khi xuyên đấy 3 năm... cũng là những nhân tố đẩy giá vàng đi xuống.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 89,830 điểm, tăng 0,10%.

Tuy nhiên, giá vàng hôm nay cũng được hỗ trợ bởi lo ngại lạm phát, nợ chính phủ gia tăng khi các nền kinh tế và ngân hàng trung ương các nước đẩy mạnh cung tiền ra thị trường.

Dịch Covid-19 tiếp tục tạo tác động tiêu cực đến bức tranh kinh tế toàn cầu khi theo dữ liệu mới nhất vừa được công bố, số người Mỹ lần đầu nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp trong tuần trước là 885.000 người, mức cao nhất kể từ đầu tháng 9/2020, và cao hơn dự báo 808.000 người từ các chuyên gia kinh tế. Doanh số bán lẻ của nền kinh tế số 1 thế giới cũng sụt giảm trong tháng 11/2020.

Giá vàng hôm nay cũng được hỗ trợ bởi diễn biến mới trong quan hệ thương mại Mỹ - Trung. Cụ thể, ngày 18/12, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã ký duyệt thành luật “Đạo luật về trách nhiệm giải trình của các công ty nước ngoài”. Theo Bloomberg, với luật mới này, các doanh nghiệp Trung Quốc có thể bị trục xuất khỏi sàn chứng khoán Mỹ nếu cơ quan quản lý tài chính Mỹ không thể kiểm tra kết quả kiểm toán của chúng.

Tại thị trường trong nước, tính đến cuối phiên giao dịch ngày 17/12, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 55,00 – 55,50 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 54,95 – 55,60 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,15 – 55,55 triệu đồng/lượng và tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 55,16 – 55,52 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 123,500 124,500 ▼200K
AVPL/SJC HCM 123,500 124,500 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 123,500 124,500 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 ▼30K 11,030 ▼30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 ▲270K 11,020 ▼30K
Cập nhật: 15/08/2025 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 116,600 ▼200K 119,500 ▼300K
Hà Nội - PNJ 116,600 ▼200K 119,500 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 116,600 ▼200K 119,500 ▼300K
Miền Tây - PNJ 116,600 ▼200K 119,500 ▼300K
Tây Nguyên - PNJ 116,600 ▼200K 119,500 ▼300K
Đông Nam Bộ - PNJ 116,600 ▼200K 119,500 ▼300K
Cập nhật: 15/08/2025 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,440 ▼20K 11,890 ▼20K
Trang sức 99.9 11,430 ▼20K 11,880 ▼20K
NL 99.99 10,840 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,650 ▼20K 11,950 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,650 ▼20K 11,950 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,650 ▼20K 11,950 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 12,350 ▼20K 12,450 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 12,350 ▼20K 12,450 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 12,350 ▼20K 12,450 ▼20K
Cập nhật: 15/08/2025 11:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,235 ▼2K 12,452 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,235 ▼2K 12,453 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,166 ▼2K 1,191 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,166 ▼2K 1,192 ▼2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,164 ▼2K 1,182 ▼2K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,253 ▼101475K 11,703 ▼105525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,609 ▼150K 88,809 ▼150K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,334 ▲65987K 80,534 ▲72467K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,059 ▼122K 72,259 ▼122K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,867 ▼117K 69,067 ▼117K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,244 ▼84K 49,444 ▼84K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,235 ▼2K 1,245 ▼2K
Cập nhật: 15/08/2025 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16549 16818 17398
CAD 18496 18773 19391
CHF 31907 32288 32938
CNY 0 3570 3690
EUR 30001 30274 31299
GBP 34783 35176 36110
HKD 0 3225 3427
JPY 171 175 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15247 15837
SGD 19928 20210 20726
THB 726 789 842
USD (1,2) 26007 0 0
USD (5,10,20) 26048 0 0
USD (50,100) 26077 26111 26451
Cập nhật: 15/08/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,080 26,080 26,440
USD(1-2-5) 25,037 - -
USD(10-20) 25,037 - -
GBP 35,093 35,188 36,082
HKD 3,290 3,300 3,400
CHF 32,126 32,226 33,034
JPY 174.9 175.21 182.63
THB 771.41 780.93 835.43
AUD 16,780 16,841 17,315
CAD 18,693 18,753 19,295
SGD 20,057 20,120 20,796
SEK - 2,694 2,788
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,030 4,169
NOK - 2,526 2,614
CNY - 3,609 3,707
RUB - - -
NZD 15,213 15,354 15,798
KRW 17.44 - 19.63
EUR 30,162 30,186 31,397
TWD 789.43 - 954.98
MYR 5,819.02 - 6,563.42
SAR - 6,880.67 7,241.49
KWD - 83,579 88,977
XAU - - -
Cập nhật: 15/08/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,080 26,090 26,430
EUR 29,992 30,112 31,239
GBP 34,907 35,047 36,040
HKD 3,285 3,298 3,404
CHF 31,931 32,059 32,963
JPY 174.05 174.75 182.15
AUD 16,725 16,792 17,333
SGD 20,091 20,172 20,720
THB 787 790 826
CAD 18,677 18,752 19,273
NZD 15,295 15,801
KRW 18.10 19.85
Cập nhật: 15/08/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26089 26089 26449
AUD 16701 16801 17366
CAD 18668 18768 19323
CHF 32135 32165 33055
CNY 0 3622 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30259 30359 31137
GBP 35068 35118 36223
HKD 0 3330 0
JPY 174.81 175.81 185.49
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15330 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20076 20206 20934
THB 0 754.8 0
TWD 0 885 0
XAU 12100000 12100000 12500000
XBJ 10600000 10600000 12500000
Cập nhật: 15/08/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,085 26,135 26,385
USD20 26,085 26,135 26,385
USD1 26,085 26,135 26,385
AUD 16,761 16,861 17,979
EUR 30,303 30,303 31,634
CAD 18,610 18,710 20,027
SGD 20,148 20,298 20,771
JPY 175.24 176.74 181.44
GBP 35,136 35,286 36,084
XAU 12,348,000 0 12,452,000
CNY 0 3,507 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/08/2025 11:45