Giá xăng ngày mai 4/5 sẽ tăng mạnh, có thể tới 600 đồng/lít!

09:00 | 03/05/2022

5,918 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với việc giá xăng dầu thành phẩm bình quân trên thị trường Singapore trong kỳ điều hành từ ngày 21/4 có xu hướng tăng mạnh, giá xăng ngày mai (4/5) được dự báo có thể tăng tới 600 đồng/lít.
hiep-hoi-xang-dau-viet-nam-dong-thuan-voi-de-xuat-thoi-gian-dieu-chinh-gia-xang-dau
Ảnh minh hoạ

Theo chu kỳ điều hành giá xăng dầu, ngày 1/5, Liên Bộ Công Thương – Tài chính sẽ công bố giá cơ sở cho kỳ điều hành từ ngày 1/5. Tuy nhiên, do rơi vào ngày nghỉ lễ nên việc điều chỉnh giá xăng dầu nhiều khả năng sẽ được thực hiện vào ngày 4/5.

Dữ liệu cập nhật của Bộ Công Thương trong kỳ điều hành từ ngày 21/4 cho thấy giá xăng thành phẩm trên thị trường Singapore đã tăng nhẹ so với kỳ điều hành trước.

Cụ thể, theo số liệu được Bộ Công Thương cập nhật đến ngày 28/4, giá xăng RON 92 dùng để pha chế xăng E5 RON 92 bình quân trên thị trường Singapore là 127,56 USD/thùng và giá xăng RON 95 là 131,78 USD/thùng.

Tại kỳ điều hành ngày 21/4/2022, giá xăng dầu thành phẩm đối với xăng RON 92 được ghi nhận là 124,477 USD/thùng và xăng RON 95 là 127,5 USD/thùng.

Với diễn biến như trên, trao đổi với báo chí, lãnh đạo một doanh nghiệp xăng dầu ở Hà Nội nhận định, trong kỳ điều hành này, nếu cơ quan điều hành không thay đổi mức chi, trích Quỹ bình ổn giá xăng dầu, giá xăng ngày mai (4/5) có thể được điều chỉnh tăng từ 500 – 600 đồng/lít.

Còn nếu cơ quan điều hành thay đổi mức chi, trích Quỹ bình ổn giá xăng dầu, giá xăng ngày mai có thể sẽ được điều chỉnh giảm thấp hơn.

Tại kỳ điều hành giá xăng dầu ngày 21/4, Liên Bộ Công Thương - Bộ Tài chính quyết định: Thực hiện trích lập Quỹ BOG đối với các mặt hàng E5 RON 92 ở mức 400 đồng/lít (kỳ trước trích lập 550 đồng/lít) và RON 95 ở mức 500 đồng/lít (kỳ trước trích lập 650 đồng/lít), dầu diesel ở mức 100 đồng/lít (kỳ trước trích lập 500 đồng/lít), dầu hỏa ở mức 100 đồng/lít (kỳ trước trích lập 350 đồng/lít) và dầu mazut không trích lập.

Thực hiện chi Quỹ BOG đối với mặt hàng dầu mazut ở mức 250 đồng/kg, các mặt hàng xăng dầu khác không chi.

Sau khi thực hiện trích lập và chi sử dụng Quỹ BOG, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 27.134 đồng/lít (tăng 663 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 858 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 27.992 đồng/lít (tăng 675 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành); giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 25.359 đồng/lít (tăng 979 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành); giá dầu hỏa không cao hơn 23.828 đồng/lít (tăng 801 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành); giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 21.800 đồng/kg (tăng 871 so với giá bán lẻ hiện hành).

Hà Lê

Giá vàng hôm nay 3/5/2022: USD và trái phiếu Mỹ hút mạnh dòng tiền, giá vàng lao dốc, xuống đáy 2 thángGiá vàng hôm nay 3/5/2022: USD và trái phiếu Mỹ hút mạnh dòng tiền, giá vàng lao dốc, xuống đáy 2 tháng
Nga cáo buộc phương Tây Nga cáo buộc phương Tây "đánh cắp" hơn 300 tỷ USD
Hungary tiết lộ 10 nước châu Âu vẫn âm thầm mua khí đốt Nga bằng đồng rúpHungary tiết lộ 10 nước châu Âu vẫn âm thầm mua khí đốt Nga bằng đồng rúp
Lối thoát nào cho vòng xoáy xung đột Nga - Ukraine?Lối thoát nào cho vòng xoáy xung đột Nga - Ukraine?
Nga lên tiếng về mốc thời gian kết thúc chiến dịch quân sự tại UkraineNga lên tiếng về mốc thời gian kết thúc chiến dịch quân sự tại Ukraine
Cuộc chiến ở Ukraine: Nga muốn kết thúc, phương Tây muốn kéo dàiCuộc chiến ở Ukraine: Nga muốn kết thúc, phương Tây muốn kéo dài

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▼50K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▼50K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 09/06/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 09/06/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 ▼50K 11,360 ▼50K
Trang sức 99.9 10,930 ▼50K 11,350 ▼50K
NL 99.99 10,690 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,690 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,520 ▲30K 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,520 ▲30K 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,520 ▲30K 11,720
Cập nhật: 09/06/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16435 16703 17287
CAD 18506 18783 19397
CHF 31093 31471 32106
CNY 0 3530 3670
EUR 29119 29389 30421
GBP 34503 34894 35836
HKD 0 3188 3391
JPY 173 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15416 16007
SGD 19704 19986 20509
THB 712 775 828
USD (1,2) 25785 0 0
USD (5,10,20) 25824 0 0
USD (50,100) 25852 25886 26228
Cập nhật: 09/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,870 25,870 26,230
USD(1-2-5) 24,835 - -
USD(10-20) 24,835 - -
GBP 34,812 34,906 35,846
HKD 3,261 3,270 3,369
CHF 31,225 31,322 32,197
JPY 176.42 176.74 184.64
THB 758.89 768.26 821.7
AUD 16,706 16,766 17,224
CAD 18,774 18,834 19,344
SGD 19,870 19,932 20,562
SEK - 2,658 2,751
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,916 4,051
NOK - 2,534 2,623
CNY - 3,586 3,683
RUB - - -
NZD 15,358 15,501 15,951
KRW 17.8 18.56 19.93
EUR 29,252 29,275 30,520
TWD 785.58 - 951.07
MYR 5,744.94 - 6,482.08
SAR - 6,828.54 7,188.76
KWD - 82,588 87,897
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,880 25,890 26,230
EUR 29,118 29,235 30,348
GBP 34,656 34,795 35,790
HKD 3,256 3,269 3,374
CHF 31,122 31,247 32,154
JPY 175.61 176.32 183.62
AUD 16,619 16,686 17,220
SGD 19,867 19,947 20,490
THB 775 778 813
CAD 18,701 18,776 19,302
NZD 15,445 15,952
KRW 18.28 20.14
Cập nhật: 09/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25870 25870 26230
AUD 16601 16701 17269
CAD 18683 18783 19338
CHF 31295 31325 32214
CNY 0 3587.1 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29363 29463 30238
GBP 34785 34835 35937
HKD 0 3270 0
JPY 176.6 177.6 184.15
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19834 19964 20697
THB 0 740.9 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11800000
Cập nhật: 09/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,200
USD20 25,870 25,920 26,200
USD1 25,870 25,920 26,200
AUD 16,647 16,797 17,872
EUR 29,409 29,559 30,748
CAD 18,627 18,727 20,054
SGD 19,910 20,060 20,545
JPY 177.07 178.57 183.33
GBP 34,871 35,021 35,825
XAU 11,488,000 0 11,722,000
CNY 0 3,473 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 10:00