Giữ ổn định giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường

23:03 | 10/02/2021

3,235 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 10/2, Liên Bộ Công Thương – Tài Chính vừa có quyết định tiếp tục không trích lập Quỹ Bình ổn giá (BOG) đối với tất cả các mặt hàng xăng dầu; tăng mức chi Quỹ BOG đối với các loại xăng dầu lên mức từ 603 đồng -1.729 đồng/lít/kg.

Những tín hiệu khả quan về việc phân phối vắc-xin COVID-19 cùng với các biện pháp kích cầu tiếp tục được các nước lớn tăng cường áp dụng và việc giảm sản lượng khai thác của nhiều nước sản xuất dầu mỏ đã ảnh hưởng đến diễn biến giá xăng dầu thế giới trong kỳ điều hành này. Giá xăng dầu thế giới trong 15 ngày vừa qua tiếp tục xu hướng tăng (giá xăng dầu thành phẩm bình quân 15 ngày vừa qua tăng từ 2,72-4,35%).

Giữ ổn định giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường
Khách hàng mua xăng tại cửa hàng của PVOIL Hà Nội (ảnh minh họa)

Tình hình dịch bệnh trong nước đang diễn biến phức tạp, nhiều địa phương phát sinh các ổ dịch lớn ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt của người dân. Bên cạnh đó, các địa phương đang tích cực triển khai công tác phục vụ Tết Nguyên đán. Trong các kỳ điều hành gần đây, nhằm hỗ trợ cho quá trình phục hồi kinh tế, hạn chế mức tăng giá xăng dầu, Liên Bộ Công Thương – Tài chính đã thực hiện chi sử dụng liên tục Quỹ BOG ở mức khá cao (hiện đang chi Quỹ BOG ở mức từ 250 đồng – 1.350 đồng/lít/kg cho các mặt hàng xăng dầu). Kỳ điều hành lần này, nếu không tiếp tục chi Quỹ BOG, giá các loại xăng dầu sẽ tăng so với giá hiện hành khoảng 603-1.729 đồng/lít/kg.

Để giá xăng dầu trong nước được giữ ổn định, góp phần bình ổn giá hàng hóa dịp Tết Nguyên đán, hỗ trợ cho đời sống, sản xuất, kinh doanh của người dân và doanh nghiệp còn nhiều khó khăn do tác động của dịch bệnh Covid-19, Liên Bộ Công Thương – Tài Chính quyết định tiếp tục không trích lập Quỹ BOG đối với tất cả các mặt hàng xăng dầu; tăng mức chi Quỹ BOG đối với các loại xăng dầu lên mức từ 603 đồng -1.729 đồng/lít/kg. Việc điều hành giá xăng dầu nhằm góp phần bảo đảm thực hiện mục tiêu kiểm soát lạm phát và bình ổn thị trường ngay từ đầu năm 2021, hỗ trợ người dân giảm chi phí tiêu dùng trong dịp đón tết cổ truyền Tân Sửu và tiếp tục duy trì mức chênh lệch giá giữa xăng sinh học E5RON92 và xăng khoáng RON95 ở mức hợp lý để khuyến khích sử dụng xăng sinh học nhằm bảo vệ môi trường theo chủ trương của Chính phủ.

Như vậy, sau khi trích lập quỹ BOG, xăng E5 RON92 có giá trần là 16.309 đồng/lít; xăng RON95-III là 17.270 đồng/lít; dầu diesel 0.05S có giá trần là 13.042 đồng/lít; dầu hỏa có giá trần là 11.908 và dầu mazút 180CST 3.5S cao nhất là 12.622, giữ ổn định so với kỳ điều hành cách đây 2 tuần. Việc trích lập và chi Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu sẽ được áp dụng kể từ 15h ngày hôm nay (10/2).

Tiếp tục chi đậm Quỹ bình ổn để kìm mức tăng giá xăng dầuTiếp tục chi đậm Quỹ bình ổn để kìm mức tăng giá xăng dầu
Nếu không chi Quỹ bình ổn, giá xăng dầu có thể tăng tới 1.635 đồng/lítNếu không chi Quỹ bình ổn, giá xăng dầu có thể tăng tới 1.635 đồng/lít
Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đã trích hơn 1.565 tỷ đồng trong Quý III/2020Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đã trích hơn 1.565 tỷ đồng trong Quý III/2020
Giá các mặt hàng xăng dầu đồng loạt giảmGiá các mặt hàng xăng dầu đồng loạt giảm
Bộ Tài chính đề xuất 10 ngày điều chỉnh giá xăng dầu, kiểm chặt đầu mốiBộ Tài chính đề xuất 10 ngày điều chỉnh giá xăng dầu, kiểm chặt đầu mối

H.A

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▲900K 119,700 ▲900K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▲900K 119,700 ▲900K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▲900K 119,700 ▲900K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 ▲50K 11,300 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 ▲50K 11,290 ▲50K
Cập nhật: 12/06/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
TPHCM - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Hà Nội - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Hà Nội - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Miền Tây - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Miền Tây - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.200 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.200 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.500 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.390 ▲1000K 114.890 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.680 ▲990K 114.180 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.450 ▲990K 113.950 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.900 ▲750K 86.400 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.930 ▲590K 67.430 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.490 ▲420K 47.990 ▲420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.940 ▲920K 105.440 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.800 ▲610K 70.300 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.400 ▲650K 74.900 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.850 ▲680K 78.350 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.780 ▲380K 43.280 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.600 ▲330K 38.100 ▲330K
Cập nhật: 12/06/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▲80K 11,640 ▲100K
Trang sức 99.9 11,180 ▲80K 11,630 ▲100K
NL 99.99 10,785 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,785 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▲80K 11,700 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▲80K 11,700 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▲80K 11,700 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▲90K 11,970 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▲90K 11,970 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▲90K 11,970 ▲90K
Cập nhật: 12/06/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16376 16644 17225
CAD 18521 18798 19415
CHF 31204 31582 32234
CNY 0 3530 3670
EUR 29339 29610 30640
GBP 34536 34928 35873
HKD 0 3185 3387
JPY 173 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15391 15983
SGD 19757 20039 20566
THB 717 780 833
USD (1,2) 25762 0 0
USD (5,10,20) 25801 0 0
USD (50,100) 25829 25863 26205
Cập nhật: 12/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,922 35,017 35,902
HKD 3,256 3,266 3,365
CHF 31,460 31,558 32,353
JPY 177.53 177.85 185.35
THB 764.07 773.51 828.1
AUD 16,666 16,727 17,192
CAD 18,732 18,792 19,346
SGD 19,899 19,961 20,623
SEK - 2,683 2,776
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,951 4,087
NOK - 2,546 2,636
CNY - 3,569 3,666
RUB - - -
NZD 15,358 15,501 15,951
KRW 17.57 18.32 19.79
EUR 29,559 29,583 30,803
TWD 787.56 - 953.48
MYR 5,758.64 - 6,497.68
SAR - 6,821.17 7,179.58
KWD - 82,805 88,072
XAU - - -
Cập nhật: 12/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,845 25,855 26,195
EUR 29,385 29,503 30,619
GBP 34,720 34,859 35,854
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 31,286 31,412 32,328
JPY 176.51 177.22 184.58
AUD 16,599 16,666 17,200
SGD 19,956 20,036 20,584
THB 781 784 819
CAD 18,715 18,790 19,318
NZD 15,464 15,971
KRW 18.30 20.17
Cập nhật: 12/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25835 25835 26190
AUD 16560 16660 17228
CAD 18682 18782 19339
CHF 31446 31476 32369
CNY 0 3581.4 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29622 29722 30502
GBP 34841 34891 36007
HKD 0 3320 0
JPY 177.32 178.32 184.85
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15490 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19892 20022 20753
THB 0 745.5 0
TWD 0 867 0
XAU 11350000 11350000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 12/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,840 25,890 26,135
USD20 25,840 25,890 26,135
USD1 25,840 25,890 26,135
AUD 16,580 16,730 17,796
EUR 29,635 29,785 30,963
CAD 18,624 18,724 20,040
SGD 19,965 20,115 20,720
JPY 177.63 179.13 183.83
GBP 34,896 35,046 35,836
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,468 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/06/2025 12:00