Hà Nội: Nhiều chung cư, khu tập thể ở quận Hoàng Mai vi phạm PCCC

20:25 | 03/04/2024

2,910 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mới đây, quận Hoàng Mai (Hà Nội) đã công bố danh sách hạng mục công trình có vi phạm về phòng cháy chữa cháy (PCCC). Trong đó, có nhiều dự án nhà ở, chung cư, khu tập thể vi phạm.
Nhiều doanh nghiệp tại Hải Dương vi phạm quy định PCCCNhiều doanh nghiệp tại Hải Dương vi phạm quy định PCCC
Hệ thống Bill Gates Schools không đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy?Hệ thống Bill Gates Schools không đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy?
Hà Nội: Nhiều chung cư, khu tập thể ở quận Hoàng Mai vi phạm PCCC
Dự án Eco Lakeview vi phạm PCCC/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Cụ thể, trong danh sách này có loạt công trình nhà ở, chung cư như: dự án Eco Lakeview (32 Đại Từ, phường Đại Kim) do CTCP Ecoland làm chủ đầu tư. Dự án gồm 2 tòa nhà 32 tầng với 3 tầng hầm và 1 tòa nhà để xe cao 9 tầng. Tổng số căn hộ dự án là 1.200 căn hộ, dân số khoảng 8.000 người và đã bàn giao căn hộ cho người dân vào ở từ cuối năm 2018.

Tại tòa HH01 dự án Eco Lakeview, hạng mục tầng 1 và tầng 8, chủ đầu tư đã thay đổi mặt bằng không đảm bảo theo thiết kế đã được thẩm duyệt nghiệm thu. Doanh nghiệp đã bị xử phạt hành chính tổng 180 triệu đồng.

Chung cư CT36 A&B (phố Trịnh Đình Cửu), hạng mục thang máy xuống tầng hầm đã được thẩm duyệt tuy nhiên chưa được nghiệm thu về PCCC.

Các tòa nhà chung cư Bắc, Trung, Nam Rice City (khu đô thị Tây Nam Linh Đàm, Hoàng Liệt) vi phạm PCCC về ngăn chia khu vực ki ốt.

Tòa nhà An Bình (số 1, ngõ 43 Kim Đồng) chưa thẩm duyệt thiết kế về PCCC.

Tại chung cư Hateco Hoàng Mai (phường Yên Sở), hạng mục tầng 1,2,3, cải tạo ngăn chia mặt bằng sử dụng sai công năng.

Toà nhà The Zen (phường Trần Phú) cũng nằm trong danh sách hạng mục công trình có vi phạm về PCCC.

Cụ thể, hạng mục tầng 1 của toà nhà bị thay đổi công năng sử dụng, các thiết bị báo cháy chữa cháy chưa đảm bảo theo thiết kế thẩm duyệt.

Hà Nội: Nhiều chung cư, khu tập thể ở quận Hoàng Mai vi phạm PCCC
Nhiều khu tập thể trên địa bàn quận Hoàng Mai chưa đảm bảo về PCCC/Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Bên cạnh đó, nhiều khu tập thể trên địa bàn quận Hoàng Mai chưa đảm bảo về PCCC như nhà tập thể Bánh kẹo Hải Hà (ngõ 29 đường Giáp Bát), nhà tập thể cơ khí Quang Trung (ngõ 807 Giải Phóng), khu tập thể Ao Bát (ngõ 553 Giải Phóng), tập thể Công ty thép (ngõ 658 đường Trương Định)…

Hay tòa nhà điều hành trung tâm thương mại Forprodex - CTCP Tư vấn và đầu tư Forprodex (siêu thị Mediamart), 1111 Giải Phóng cũng vi phạm PCCC.

Tòa nhà này thay đổi mặt bằng tại tầng 1 không đảm bảo theo thiết kế được thẩm duyệt nghiệm thu. Bố trí giải pháp ngăn cháy không đảm bảo…

Siêu thị điện máy Trần Anh Giải Phóng (số 1283 Giải Phóng, Hoàng Liệt); CTCP Ford Thủ Đô tại Km 9 quốc lộ 1A, Hoàng Liệt không trang bị hệ thống báo cháy tự động, không trang bị hệ thống chữa cháy bằng nước đảm bảo theo quy định.

Ngoài danh sách chung cư, tập thể không đảm bảo PCCC, nhiều trường học trên địa bàn quận Hoàng Mai cũng không đảm bảo PCCC. Đơn cử như, trường Đại học Thăng Long (đường Nghiêm Xuân Yêm, Đại Kim), cải tạo tầng 10 và tầng 8 khối nhà dạy học không có giấy phép. Bố trí nhà để xe trên đường giao thông nội bộ. Thang bộ hở trong nhà chưa được đóng kín, chưa lắp đặt hệ thống tăng áp buồng thang bộ.

Trường Tiểu học Quốc tế Thăng Long thuộc hệ thống giáo dục BILL GATES (khu đô thị Bắc Linh Đàm, phường Đại Kim), chưa lắp đặt hệ thống báo cháy tự động các khối nhà dạy học A, B, C…

Ngoài ra, bến xe Nước ngầm - CTCP Đầu tư - phát triển ngành nước và môi trường (số 1 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt) không trang bị hệ thống báo cháy tự động, không trang bị hệ thống chữa cháy bằng nước đảm bảo theo quy định.

Bến xe Giáp Bát tại Km 6 đường Giải Phóng, phường Giáp Bát, chưa trang bị hệ thống chữa cháy trong và ngoài nhà, chưa trang bị hệ thống báo cháy tự động, chưa trang bị hệ thống đèn chiếu sáng sự cố, đèn chỉ dẫn thoát nạn.

Quận Hoàng Mai cũng tạm đình chỉ nhiều cơ sở kinh doanh vi phạm, như: Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Thành Long (tổ 23 Lĩnh Nam); CTCP Da giày xuất khẩu Hà Nội (254 Lĩnh Nam); CTCP Rượu và Nước giải khát Hà Nội (238 đường Lĩnh Nam); CTCP Dịch vụ vận tải Sơn Trang (tổ 1 Thúy Lĩnh), Nhà hàng Lẩu Phan địa điểm kinh doanh số 3 (số 989 đường Giải Phóng, Giáp Bát), Nhà sách Tiến Thọ (695-697 Giải Phóng)....

/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,800 ▲300K 120,300 ▲300K
AVPL/SJC HCM 117,800 ▲300K 120,300 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 117,800 ▲300K 120,300 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,400
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,390
Cập nhật: 14/06/2025 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
TPHCM - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Hà Nội - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Hà Nội - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Miền Tây - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Miền Tây - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.200 ▲400K 115.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.080 ▲390K 115.580 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.370 ▲390K 114.870 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.140 ▲390K 114.640 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.430 ▲300K 86.930 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.340 ▲240K 67.840 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.780 ▲160K 48.280 ▲160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.580 ▲360K 106.080 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.230 ▲250K 70.730 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.860 ▲260K 75.360 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.330 ▲280K 78.830 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.040 ▲150K 43.540 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.830 ▲130K 38.330 ▲130K
Cập nhật: 14/06/2025 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 11,690
Trang sức 99.9 11,230 11,680
NL 99.99 10,835
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,835
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,750
Miếng SJC Thái Bình 11,780 ▲30K 12,030 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,780 ▲30K 12,030 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,780 ▲30K 12,030 ▲30K
Cập nhật: 14/06/2025 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16383 16651 17241
CAD 18658 18936 19561
CHF 31488 31868 32528
CNY 0 3530 3670
EUR 29487 29758 30800
GBP 34561 34953 35905
HKD 0 3191 3394
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15956
SGD 19797 20079 20619
THB 719 782 837
USD (1,2) 25808 0 0
USD (5,10,20) 25848 0 0
USD (50,100) 25876 25910 26223
Cập nhật: 14/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,863 25,863 26,223
USD(1-2-5) 24,828 - -
USD(10-20) 24,828 - -
GBP 34,799 34,893 35,778
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,733 31,831 32,641
JPY 178.08 178.4 185.93
THB 765.22 774.67 828.83
AUD 16,581 16,641 17,106
CAD 18,780 18,841 19,393
SGD 19,914 19,976 20,654
SEK - 2,689 2,782
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,959 4,095
NOK - 2,560 2,649
CNY - 3,579 3,676
RUB - - -
NZD 15,303 15,445 15,896
KRW 17.58 18.33 19.79
EUR 29,608 29,632 30,860
TWD 795.57 - 963.17
MYR 5,733.92 - 6,472.71
SAR - 6,817.24 7,177.66
KWD - 82,865 88,106
XAU - - -
Cập nhật: 14/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,490 29,608 30,726
GBP 34,694 34,833 35,828
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,692 31,819 32,744
JPY 177.74 178.45 185.89
AUD 16,569 16,636 17,169
SGD 19,988 20,068 20,616
THB 782 785 820
CAD 18,786 18,861 19,391
NZD 15,472 15,980
KRW 18.24 20.09
Cập nhật: 14/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25920 25920 26220
AUD 16546 16646 17219
CAD 18784 18884 19441
CHF 31659 31689 32578
CNY 0 3594.3 0
CZK 0 1168 0
DKK 0 4040 0
EUR 29698 29798 30571
GBP 34820 34870 35972
HKD 0 3320 0
JPY 177.44 178.44 184.97
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6390 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15465 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2765 0
SGD 19941 20071 20802
THB 0 748.6 0
TWD 0 880 0
XAU 11400000 11400000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 14/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,200
USD20 25,890 25,940 26,200
USD1 25,890 25,940 26,200
AUD 16,595 16,745 17,815
EUR 29,742 29,892 31,068
CAD 18,725 18,825 20,141
SGD 20,018 20,168 20,645
JPY 177.87 179.37 184.02
GBP 34,903 35,053 35,844
XAU 0 117,480,000 0
CNY 0 3,479 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/06/2025 17:45