Hà Nội: Nhiều chung cư, khu tập thể ở quận Hoàng Mai vi phạm PCCC

20:25 | 03/04/2024

2,944 lượt xem
|
Mới đây, quận Hoàng Mai (Hà Nội) đã công bố danh sách hạng mục công trình có vi phạm về phòng cháy chữa cháy (PCCC). Trong đó, có nhiều dự án nhà ở, chung cư, khu tập thể vi phạm.
Nhiều doanh nghiệp tại Hải Dương vi phạm quy định PCCCNhiều doanh nghiệp tại Hải Dương vi phạm quy định PCCC
Hệ thống Bill Gates Schools không đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy?Hệ thống Bill Gates Schools không đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy?
Hà Nội: Nhiều chung cư, khu tập thể ở quận Hoàng Mai vi phạm PCCC
Dự án Eco Lakeview vi phạm PCCC/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Cụ thể, trong danh sách này có loạt công trình nhà ở, chung cư như: dự án Eco Lakeview (32 Đại Từ, phường Đại Kim) do CTCP Ecoland làm chủ đầu tư. Dự án gồm 2 tòa nhà 32 tầng với 3 tầng hầm và 1 tòa nhà để xe cao 9 tầng. Tổng số căn hộ dự án là 1.200 căn hộ, dân số khoảng 8.000 người và đã bàn giao căn hộ cho người dân vào ở từ cuối năm 2018.

Tại tòa HH01 dự án Eco Lakeview, hạng mục tầng 1 và tầng 8, chủ đầu tư đã thay đổi mặt bằng không đảm bảo theo thiết kế đã được thẩm duyệt nghiệm thu. Doanh nghiệp đã bị xử phạt hành chính tổng 180 triệu đồng.

Chung cư CT36 A&B (phố Trịnh Đình Cửu), hạng mục thang máy xuống tầng hầm đã được thẩm duyệt tuy nhiên chưa được nghiệm thu về PCCC.

Các tòa nhà chung cư Bắc, Trung, Nam Rice City (khu đô thị Tây Nam Linh Đàm, Hoàng Liệt) vi phạm PCCC về ngăn chia khu vực ki ốt.

Tòa nhà An Bình (số 1, ngõ 43 Kim Đồng) chưa thẩm duyệt thiết kế về PCCC.

Tại chung cư Hateco Hoàng Mai (phường Yên Sở), hạng mục tầng 1,2,3, cải tạo ngăn chia mặt bằng sử dụng sai công năng.

Toà nhà The Zen (phường Trần Phú) cũng nằm trong danh sách hạng mục công trình có vi phạm về PCCC.

Cụ thể, hạng mục tầng 1 của toà nhà bị thay đổi công năng sử dụng, các thiết bị báo cháy chữa cháy chưa đảm bảo theo thiết kế thẩm duyệt.

Hà Nội: Nhiều chung cư, khu tập thể ở quận Hoàng Mai vi phạm PCCC
Nhiều khu tập thể trên địa bàn quận Hoàng Mai chưa đảm bảo về PCCC/Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Bên cạnh đó, nhiều khu tập thể trên địa bàn quận Hoàng Mai chưa đảm bảo về PCCC như nhà tập thể Bánh kẹo Hải Hà (ngõ 29 đường Giáp Bát), nhà tập thể cơ khí Quang Trung (ngõ 807 Giải Phóng), khu tập thể Ao Bát (ngõ 553 Giải Phóng), tập thể Công ty thép (ngõ 658 đường Trương Định)…

Hay tòa nhà điều hành trung tâm thương mại Forprodex - CTCP Tư vấn và đầu tư Forprodex (siêu thị Mediamart), 1111 Giải Phóng cũng vi phạm PCCC.

Tòa nhà này thay đổi mặt bằng tại tầng 1 không đảm bảo theo thiết kế được thẩm duyệt nghiệm thu. Bố trí giải pháp ngăn cháy không đảm bảo…

Siêu thị điện máy Trần Anh Giải Phóng (số 1283 Giải Phóng, Hoàng Liệt); CTCP Ford Thủ Đô tại Km 9 quốc lộ 1A, Hoàng Liệt không trang bị hệ thống báo cháy tự động, không trang bị hệ thống chữa cháy bằng nước đảm bảo theo quy định.

Ngoài danh sách chung cư, tập thể không đảm bảo PCCC, nhiều trường học trên địa bàn quận Hoàng Mai cũng không đảm bảo PCCC. Đơn cử như, trường Đại học Thăng Long (đường Nghiêm Xuân Yêm, Đại Kim), cải tạo tầng 10 và tầng 8 khối nhà dạy học không có giấy phép. Bố trí nhà để xe trên đường giao thông nội bộ. Thang bộ hở trong nhà chưa được đóng kín, chưa lắp đặt hệ thống tăng áp buồng thang bộ.

Trường Tiểu học Quốc tế Thăng Long thuộc hệ thống giáo dục BILL GATES (khu đô thị Bắc Linh Đàm, phường Đại Kim), chưa lắp đặt hệ thống báo cháy tự động các khối nhà dạy học A, B, C…

Ngoài ra, bến xe Nước ngầm - CTCP Đầu tư - phát triển ngành nước và môi trường (số 1 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt) không trang bị hệ thống báo cháy tự động, không trang bị hệ thống chữa cháy bằng nước đảm bảo theo quy định.

Bến xe Giáp Bát tại Km 6 đường Giải Phóng, phường Giáp Bát, chưa trang bị hệ thống chữa cháy trong và ngoài nhà, chưa trang bị hệ thống báo cháy tự động, chưa trang bị hệ thống đèn chiếu sáng sự cố, đèn chỉ dẫn thoát nạn.

Quận Hoàng Mai cũng tạm đình chỉ nhiều cơ sở kinh doanh vi phạm, như: Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Thành Long (tổ 23 Lĩnh Nam); CTCP Da giày xuất khẩu Hà Nội (254 Lĩnh Nam); CTCP Rượu và Nước giải khát Hà Nội (238 đường Lĩnh Nam); CTCP Dịch vụ vận tải Sơn Trang (tổ 1 Thúy Lĩnh), Nhà hàng Lẩu Phan địa điểm kinh doanh số 3 (số 989 đường Giải Phóng, Giáp Bát), Nhà sách Tiến Thọ (695-697 Giải Phóng)....

/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 16/11/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 15,100
NL 99.99 14,130
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,130
Trang sức 99.9 14,390 14,990
Trang sức 99.99 14,400 15,000
Cập nhật: 16/11/2025 06:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 16/11/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16695 16964 17539
CAD 18255 18531 19152
CHF 32532 32916 33568
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30260 31288
GBP 33900 34289 35236
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15249
SGD 19751 20033 20563
THB 728 791 846
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26378
Cập nhật: 16/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 16/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 16/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 16/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/11/2025 06:00