Hai nước EU trả tiền cho Ukraine mở lại đường ống đưa dầu Nga sang châu Âu

12:03 | 11/08/2022

1,464 lượt xem
|
Đường ống cấp dầu Nga chạy qua Ukraine tới Trung Âu chảy trở lại sau 6 ngày gián đoạn vì 2 công ty dầu khí Hungary và Slovakia đã trả tiền phí trung chuyển cho Kiev.
Hai nước EU trả tiền cho Ukraine mở lại đường ống đưa dầu Nga sang châu Âu - 1
Nhánh phía nam của đường ống Druzhba đã ngừng hoạt động 6 ngày vì Ukraine không nhận được phí trung chuyển (Ảnh: Reuters).

RT đưa tin, nhánh phía nam của đường ống dẫn dầu Druzhba đã hoạt động trở lại hôm 10/8, sau khi các công ty ở Hungary và Slovakia trả phí trung chuyển cho Ukraine.

Theo MOL, đường ống này đã đưa dầu chạy qua lãnh thổ Ukraine tới Slovakia và dự kiến tới Hungary vào ngày 11/8. Séc dự kiến sẽ không tiếp tục nhận được dầu từ đường ống của Nga.

Ngày 9/8, công ty vận hành đường ống Nga Transneft nói rằng Ukraine đã khóa van nhánh phía nam của Druzhba từ ngày 4/8, ngắt dầu chảy tới Hungary, Slovakia, Séc. Lý do được Transneft đưa ra là họ không thể thanh toán được phí trung chuyển cho Ukraine vì ảnh hưởng của các lệnh trừng phạt của phương Tây khiến phía Kiev không nhận được tiền.

Sự gián đoạn trên đường ống Druzhba đã đẩy giá dầu tăng vọt thêm, trong bối cảnh châu Âu đang đối mặt với cuộc khủng hoảng năng lượng kể từ sau khi Nga bị trừng phạt vì mở chiến dịch quân sự ở Ukraine. Sau thông tin đường ống Druzhba chảy lại, giá dầu đã giảm một phần.

Công ty năng lượng Hungary MOL ngày 10/8 cho biết, họ đã trả phí trung chuyển cho Ukraine như một giải pháp nhanh chóng để giải quyết vấn đề. Hungary là quốc gia phụ thuộc rất lớn vào năng lượng Nga. MOL cho biết, sự gián đoạn của đường ống Druzhba là do "vấn đề kỹ thuật liên quan tới ngân hàng".

Công ty con của MOL tại Slovakia, Slovnaft, cũng đã thanh toán tiền cho Ukraine để dầu Nga tiếp tục chảy qua Ukraine tới quốc gia Trung Âu.

Bộ trưởng Kinh tế Slovakia Richard Sulik cho biết, khoản thanh toán của Slovnaft là một giải pháp tạm thời cho tháng 8 sau khi một ngân hàng phương Tây từ chối xử lý khoản thanh toán phí mà Nga chuyển cho Ukraine trước đó.

Ông cho biết, chi phí vận chuyển dầu của Slovakia vào khoảng 9-10 triệu EUR (9,3-10,4 triệu USD). MOL không tiết lộ con số của Hungary.

Hai nước EU trả tiền cho Ukraine mở lại đường ống đưa dầu Nga sang châu Âu - 2
Sơ đồ đường ống Druzhba (Ảnh: Market News).

Druzhba là một trong những mạng lưới đường ống dài nhất thế giới, vận chuyển dầu thô từ phần phía đông của nước Nga tới các nhà máy lọc dầu ở Séc, Đức, Hungary, Ba Lan và Slovakia cách đó 4.000km.

Nga cho rằng, cuộc khủng hoảng năng lượng hiện tại ở châu Âu là do tác động ngược từ các lệnh trừng phạt của phương Tây.

Hồi tháng 6, Thủ tướng Hungary Viktor Orban nhận định, một lệnh cấm vận nhằm vào việc nhập khẩu dầu mỏ và khí đốt của Nga vào Liên minh châu Âu (EU) sẽ có tác động tàn phá nền kinh tế, không chỉ của Hungary, mà còn của cả các nước châu Âu.

Theo Dân trí

Ukraine ngừng cung cấp dầu cho châu ÂuUkraine ngừng cung cấp dầu cho châu Âu
Dầu Nga ngừng chảy tới Trung Âu: Cuộc chiến năng lượng hay vấn đề kỹ thuật?Dầu Nga ngừng chảy tới Trung Âu: Cuộc chiến năng lượng hay vấn đề kỹ thuật?
Ukraine lên tiếng về nghi vấn tấn công căn cứ Nga ở CrimeaUkraine lên tiếng về nghi vấn tấn công căn cứ Nga ở Crimea
Moscow nói Ukraine ngắt đường ống trung chuyển dầu Nga tới châu ÂuMoscow nói Ukraine ngắt đường ống trung chuyển dầu Nga tới châu Âu
Chiến thuật càn quét hỏa lực giúp Nga xuyên thủng Chiến thuật càn quét hỏa lực giúp Nga xuyên thủng "thành trì" của Ukraine
Tổng thống Ukraine nêu khả năng chấm dứt đàm phán với NgaTổng thống Ukraine nêu khả năng chấm dứt đàm phán với Nga
IAEA cảnh báo thảm họa hạt nhân ở UkraineIAEA cảnh báo thảm họa hạt nhân ở Ukraine

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,000 ▲3000K 150,900 ▲1900K
Hà Nội - PNJ 149,000 ▲3000K 150,900 ▲1900K
Đà Nẵng - PNJ 149,000 ▲3000K 150,900 ▲1900K
Miền Tây - PNJ 149,000 ▲3000K 150,900 ▲1900K
Tây Nguyên - PNJ 149,000 ▲3000K 150,900 ▲1900K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,000 ▲3000K 150,900 ▲1900K
Cập nhật: 17/10/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,940 ▲230K 15,090 ▲180K
Trang sức 99.9 14,930 ▲230K 15,080 ▲180K
NL 99.99 14,940 ▲230K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,940 ▲230K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,940 ▲230K 15,090 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,940 ▲230K 15,090 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,940 ▲230K 15,090 ▲180K
Miếng SJC Thái Bình 14,940 ▲230K 15,090 ▲180K
Miếng SJC Nghệ An 14,940 ▲230K 15,090 ▲180K
Miếng SJC Hà Nội 14,940 ▲230K 15,090 ▲180K
Cập nhật: 17/10/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,494 ▲23K 1,509 ▲18K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,494 ▲23K 15,092 ▲180K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,494 ▲23K 15,093 ▲180K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,482 ▲23K 1,504 ▲23K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,482 ▲23K 1,505 ▲23K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,459 ▲23K 1,489 ▲23K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,926 ▲2277K 147,426 ▲2277K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,336 ▲1725K 111,836 ▲1725K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,912 ▲1564K 101,412 ▲1564K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,488 ▲1403K 90,988 ▲1403K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,467 ▲1341K 86,967 ▲1341K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,748 ▲960K 62,248 ▲960K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,494 ▲23K 1,509 ▲18K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,494 ▲23K 1,509 ▲18K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,494 ▲23K 1,509 ▲18K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,494 ▲23K 1,509 ▲18K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,494 ▲23K 1,509 ▲18K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,494 ▲23K 1,509 ▲18K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,494 ▲23K 1,509 ▲18K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,494 ▲23K 1,509 ▲18K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,494 ▲23K 1,509 ▲18K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,494 ▲23K 1,509 ▲18K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,494 ▲23K 1,509 ▲18K
Cập nhật: 17/10/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16509 16778 17354
CAD 18214 18490 19105
CHF 32626 33010 33660
CNY 0 3470 3830
EUR 30188 30461 31487
GBP 34591 34983 35915
HKD 0 3260 3461
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14760 15350
SGD 19826 20107 20622
THB 723 786 839
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26356
Cập nhật: 17/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,155 26,155 26,356
USD(1-2-5) 25,109 - -
USD(10-20) 25,109 - -
EUR 30,435 30,459 31,595
JPY 172.22 172.53 179.63
GBP 35,027 35,122 35,921
AUD 16,843 16,904 17,338
CAD 18,467 18,526 19,039
CHF 32,998 33,101 33,766
SGD 20,005 20,067 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.84 783.4 833.76
NZD 14,815 14,953 15,292
SEK - 2,756 2,839
DKK - 4,071 4,185
NOK - 2,581 2,655
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,849.44 - 6,556.21
TWD 778.55 - 936.72
SAR - 6,925.62 7,244.45
KWD - 84,082 88,935
Cập nhật: 17/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 17/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26356
AUD 16729 16829 17437
CAD 18406 18506 19112
CHF 32865 32895 33811
CNY 0 3661.3 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30376 30406 31434
GBP 34911 34961 36064
HKD 0 3390 0
JPY 171.76 172.26 179.27
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14891 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19988 20118 20851
THB 0 754.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 12000000 12000000 14910000
Cập nhật: 17/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,200 26,356
USD20 26,150 26,200 26,356
USD1 23,854 26,200 26,356
AUD 16,769 16,869 17,987
EUR 30,508 30,508 31,839
CAD 18,344 18,444 19,763
SGD 20,056 20,206 20,681
JPY 172.14 173.64 178.28
GBP 34,982 35,132 36,320
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 10:00