Kết quả kiểm nghiệm mẫu phân bón nghi giả ở Đồng Nai

12:43 | 22/10/2020

478 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trung tâm phân tích và thử nghiệm 2 (Vinacontrol) và Trung tâm kỹ thuật đo lường chất lượng 3 (Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng) vừa có kết quả kiểm nghiệm các mẫu phân bón thu thập tại xưởng sản xuất của chi nhánh Công ty TNHH Thương mại Châu Rhino tại tỉnh Đồng Nai. Qua đó xác định, các mẫu phẩm không đạt chỉ tiêu chất lượng…

Theo kết quả kiểm nghiệm, các mẫu phẩm thuộc 61,5 tấn phân bón các loại như Phân trung lượng XNK 111 HLS Supe Lan Canxi; Phân hữu cơ vi sinh Brown Toad Lân đen Humic Đạm cá được Cục QLTT Đồng Nai và Cục QLTT Lâm Đồng kiểm tra và tạm giữ mới đây không đạt chỉ tiêu chất lượng, là hàng giả, không có giá trị sử dụng.

Trước đó, dưới sự chỉ đạo của Tổng cục QLTT, lực lượng QLTT tỉnh Đồng Nai vừa phối hợp với Cục Nghiệp vụ QLTT và Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu (C03) kiểm tra xưởng sản xuất phân thuộc chi nhánh Công ty TNHH Thương mại Châu Rhino (272/81 Tổ 9A, khu phố 4, phường Trảng Dài, TP Biên Hoà).

ket-qua-kiem-nghiem-mau-phan-bon-nghi-gia-o-dong-nai
Bao bì tại xưởng sản xuất phân bón giả.

Thời điểm kiểm tra, lực lượng liên ngành phát hiện hàng trăm m3 nguyên liệu, bột màu, đá vẫn ngổn ngang tại xưởng. Qua kiểm đếm, Đoàn kiểm tra ghi nhận 8,5 tấn thành phẩm phân bón trung lượng XNK 111 HLS Supper Lân Canxi; 28,5 tấn phân bón hữu cơ trùn quế; khoảng 5 tấn phân hạt đen chưa đóng bao bì; 25m3 nguyên liệu, bột màu dùng để sản xuất phân, 100m3 đá nguyên liệu và 31.700 vỏ bao bì phân bón các loại; cùng nhiều phương tiện sản xuất gồm: máy xúc, xe nâng, băng chuyền, máy nghiền, bồn chứa nguyên liệu, bồn quay ly tâm, máy may miệng bao.

Làm việc với Đoàn kiểm tra thời điểm đó, ông Nguyễn Trọng Dần – Chủ chi nhánh Công ty TNHH Thương mại Châu Rhino chỉ xuất trình được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép đóng gói phân bón. Còn lại, các loại giấy tờ khác như giấy phép sản xuất phân bón, quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam và các hóa đơn chứng từ liên quan đến hàng hóa chủ cơ sở không xuất trình được.

Với kết quả từ Trung tâm phân tích và thử nghiệm 2 (Vinacontrol) và Trung tâm kỹ thuật đo lường chất lượng 3 - Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Cục QLTT Đồng Nai tiếp tục hoàn thiện hồ sơ để chuyển sang Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu (C03) làm rõ hành vi: sản xuất phân bón không có giấy phép sản xuất, sản xuất phân bón không có quyết định lưu hành phân bón tại Việt Nam và sản xuất phân bón giả.

Theo Tổng cục QLTT, trong 9 tháng năm 2020, lực lượng QLTT trên cả nước đã kiểm tra, xử lý hàng trăm vụ vi phạm liên quan đến các mặt hàng vật tư nông nghiệp trong đó có phân bón, thu nộp ngân sách hàng tỷ đồng, tiêu hủy hàng chục tấn phân bón giả, không có giá trị sử dụng. Các vụ việc điển hình được thực hiện ở Kiên Giang, Long An, Tiền Giang, Thanh Hóa, Lào Cai.

Trước đó, Đội QLTT số 2 (Cục QLTT Lâm Đồng) phối hợp với Cục Nghiệp vụ QLTT, Cục Cảnh sát kinh tế, Chi cục Trồng trọt và BVTV tỉnh Lâm Đồng, Đội Cảnh sát kinh tế Công an huyện Đức Trọng tiến hành kiểm tra Cửa hàng vật tư nông nghiệp Anh Thư do ông Trần Thành Lương (thôn 6, xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng) làm chủ.

Tại đây Đoàn kiểm tra phát hiện 40 tấn phân bón trung lượng XNK 111 HLS Supper Lân Canxi do chi nhánh Công ty TNHH Thương mại Châu RHINO có dấu hiệu vi phạm kinh doanh phân.

Tại Đồng Nai, lực lượng chức năng tiếp tục kiểm tra Cơ sở kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật Thu Thảo do bà Nguyễn Thị Thu Thảo làm chủ (số 15, tổ 1, ấp Ngọc Lâm 2, xã Phú Thanh, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai). Tại đây, Đoàn kiểm tra phát hiện 13 tấn phân bón trung lượng XNK 111 HLS Supper lân canxi do Công ty TNHH Thương mại Châu RHINO sản xuất có dấu hiệu vi phạm tương tự như cửa hàng tại Lâm Đồng.

Xuân Hinh

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▼50K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▼50K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 09/06/2025 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 09/06/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 ▼50K 11,360 ▼50K
Trang sức 99.9 10,930 ▼50K 11,350 ▼50K
NL 99.99 10,690 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,690 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,520 ▲30K 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,520 ▲30K 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,520 ▲30K 11,720
Cập nhật: 09/06/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16435 16703 17287
CAD 18506 18783 19397
CHF 31093 31471 32106
CNY 0 3530 3670
EUR 29119 29389 30421
GBP 34503 34894 35836
HKD 0 3188 3391
JPY 173 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15416 16007
SGD 19704 19986 20509
THB 712 775 828
USD (1,2) 25785 0 0
USD (5,10,20) 25824 0 0
USD (50,100) 25852 25886 26228
Cập nhật: 09/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,870 25,870 26,230
USD(1-2-5) 24,835 - -
USD(10-20) 24,835 - -
GBP 34,812 34,906 35,846
HKD 3,261 3,270 3,369
CHF 31,225 31,322 32,197
JPY 176.42 176.74 184.64
THB 758.89 768.26 821.7
AUD 16,706 16,766 17,224
CAD 18,774 18,834 19,344
SGD 19,870 19,932 20,562
SEK - 2,658 2,751
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,916 4,051
NOK - 2,534 2,623
CNY - 3,586 3,683
RUB - - -
NZD 15,358 15,501 15,951
KRW 17.8 18.56 19.93
EUR 29,252 29,275 30,520
TWD 785.58 - 951.07
MYR 5,744.94 - 6,482.08
SAR - 6,828.54 7,188.76
KWD - 82,588 87,897
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,880 25,890 26,230
EUR 29,118 29,235 30,348
GBP 34,656 34,795 35,790
HKD 3,256 3,269 3,374
CHF 31,122 31,247 32,154
JPY 175.61 176.32 183.62
AUD 16,619 16,686 17,220
SGD 19,867 19,947 20,490
THB 775 778 813
CAD 18,701 18,776 19,302
NZD 15,445 15,952
KRW 18.28 20.14
Cập nhật: 09/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25870 25870 26230
AUD 16601 16701 17269
CAD 18683 18783 19338
CHF 31295 31325 32214
CNY 0 3587.1 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29363 29463 30238
GBP 34785 34835 35937
HKD 0 3270 0
JPY 176.6 177.6 184.15
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19834 19964 20697
THB 0 740.9 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11800000
Cập nhật: 09/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,200
USD20 25,870 25,920 26,200
USD1 25,870 25,920 26,200
AUD 16,647 16,797 17,872
EUR 29,409 29,559 30,748
CAD 18,627 18,727 20,054
SGD 19,910 20,060 20,545
JPY 177.07 178.57 183.33
GBP 34,871 35,021 35,825
XAU 11,488,000 0 11,722,000
CNY 0 3,473 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 09:45