Kho ngầm LPG lớn nhất Đông Nam Á tại Việt Nam là của... Hàn Quốc

16:41 | 17/12/2021

1,511 lượt xem
|
Sáng 17/12, Công ty TNHH Hóa chất Hyosung Vina đã khánh thành, đưa vào hoạt động dự án Nhà máy sản xuất Polypropylene (PP) và kho ngầm chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tại Khu công nghiệp Cái Mép (thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

Dự án nhà máy sản xuất polypropylene (PP) và kho ngầm chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tại Khu công nghiệp Cái Mép được Tập đoàn Hyosung (Hàn Quốc) đầu tư với tổng vốn đầu tư 1,3 tỷ USD. Dự án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư vào tháng 5/2018.

Kho ngầm LPG lớn nhất Đông Nam Á tại Việt Nam là của... Hàn Quốc
Sản xuất hạt nhựa PP (Polypropylene) tại Nhà máy sản xuất Polypropylene của Hyosung Vina.

Giai đoạn 1 của dự án bắt đầu xây dựng từ nửa cuối năm 2018 gồm Nhà máy Polypropylene số 1 với công suất 300.000 tấn/năm và 1 bến cảng có khả năng tiếp nhận các tàu chở LPG siêu lớn được hoàn thành vào cuối năm 2019 và bắt đầu khai thác từ đầu năm 2020.

Giai đoạn 2 bắt đầu với các bước cải tạo đất và tiến hành xây dựng từ đầu năm 2020 bao gồm 1 kho ngầm chứa LPG 240.000 tấn, 1 nhà máy sản xuất propylene và ethylene với công suất 600.000 tấn/năm và một nhà máy sản xuất polypropylene số 2 với công suất 300.000 tấn/năm.

Sản phẩm của nhà máy sẽ được sử dụng làm nguyên liệu để tạo ra các sản phẩm ứng dụng đa dạng vào các lĩnh vực như: dệt may, film, dụng cụ y tế và vật liệu đóng gói bao bì...

Ông Choi Young Gyo, Tổng giám đốc Công ty TNHH Hóa chất Hyosung Vina cho biết, dự án Nhà máy sản xuất Polypropylene 2 đã hoàn thiện và chạy thử từ tháng 9/2021 và sẽ chính thức đi vào hoạt động ngày 17/12. Kho ngầm chứa LPG cũng đã hoàn tất xây dựng và đang trong thời gian chạy thử.

Trước đó, giai đoạn 1 của dự án - Nhà máy sản xuất Polypropylene 1 công suất 300 nghìn tấn/năm đã hoàn thành, vận hành từ tháng 3/2020, doanh thu hơn 9 tháng năm 2021 đạt 239 triệu USD; nộp ngân sách nhà nước 1.389 tỷ đồng.

Kho ngầm LPG lớn nhất Đông Nam Á tại Việt Nam là của... Hàn Quốc
Một góc kho ngầm chứa LPG lớn nhất Đông Nam Á tại Việt Nam.

Ông Choi Young Gyo cho biết thêm, riêng đối với “Kho ngầm chứa LPG” là công trình lớn nhất Đông Nam Á và là hạng mục quan trọng của dự án nhà máy sản xuất Polypropylene. Công trình này nằm dưới độ sâu từ hơn 100m đến gần 200m so với mực nước biển, với sức chứa 240.000 tấn. Kho ngầm gần như hoàn toàn tự động hóa với công nghệ tiên tiến nhất, phía ngoài bao bọc bởi lớp đá cứng granite. Kho ngầm này được đánh giá có độ an toàn gần như tuyệt đối.

Theo Công ty TNHH Hóa chất Hyosung Vina, khi vận hành toàn thể, nhà máy sẽ sản xuất 650.000 tấn polypropylene mỗi năm, trong đó, 300.000 tấn sẽ được cung cấp cho thị trường nội địa Việt Nam với chất lượng vượt trội và giá cả cạnh tranh so với các sản phẩm nhập khẩu hiện có, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành sản xuất của Việt Nam. Số còn lại sẽ giành cho xuất khẩu.

Từ khi đầu tư vào Việt Nam (năm 2007) đến nay, Tập đoàn Hyosung đã đầu tư tổng cộng 3,4 tỷ USD, gồm 1,8 tỷ USD vào tỉnh Đồng Nai, 250 triệu USD vào tỉnh Quảng Nam và 1,3 tỷ USD vào tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Dự án tại Bà Rịa - Vũng Tàu đi vào hoạt động sẽ tạo việc làm cho hơn 400 lao động.

Dự án nhà máy sản xuất polypropylene (PP) và kho ngầm chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tại Khu công nghiệp Cái Mép được Tập đoàn Hyosung (Hàn Quốc) đầu tư với tổng vốn đầu tư 1,3 tỷ USD.

Tùng Dương

Đề án Phát triển thị trường năng lượng cạnh tranh đến năm 2030 Đề án Phát triển thị trường năng lượng cạnh tranh đến năm 2030
Nút thắt, giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh LPG tại Việt Nam Nút thắt, giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh LPG tại Việt Nam
Tình trạng vi phạm kinh doanh LPG tại Việt Nam vẫn diễn ra phức tạp Tình trạng vi phạm kinh doanh LPG tại Việt Nam vẫn diễn ra phức tạp
Nhà đầu tư tham quan, tìm hiểu Kho cảng PV GAS Vũng tàu Nhà đầu tư tham quan, tìm hiểu Kho cảng PV GAS Vũng tàu

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,200 ▲500K 123,800 ▲500K
AVPL/SJC HCM 122,200 ▲500K 123,800 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 122,200 ▲500K 123,800 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 ▲50K 11,100 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 ▲50K 11,090 ▲50K
Cập nhật: 05/08/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 ▲500K 120,000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 117,500 ▲500K 120,000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 117,500 ▲500K 120,000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 117,500 ▲500K 120,000 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 117,500 ▲500K 120,000 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 ▲500K 120,000 ▲500K
Cập nhật: 05/08/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,440 ▲20K 11,890 ▲20K
Trang sức 99.9 11,430 ▲20K 11,880 ▲20K
NL 99.99 10,860 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,860 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,650 ▲20K 11,950 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,650 ▲20K 11,950 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,650 ▲20K 11,950 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 12,220 ▲50K 12,380 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 12,220 ▲50K 12,380 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 12,220 ▲50K 12,380 ▲50K
Cập nhật: 05/08/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,222 ▲5K 12,382 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,222 ▲5K 12,383 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 ▲5K 1,193 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 ▲5K 1,194 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,168 ▲5K 1,187 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 ▲101772K 117,525 ▲105822K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 82,284 ▲375K 89,184 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,974 ▲340K 80,874 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,664 ▲305K 72,564 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,459 ▲292K 69,359 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,753 ▲209K 49,653 ▲209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Cập nhật: 05/08/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16387 16655 17232
CAD 18470 18747 19364
CHF 31716 32097 32755
CNY 0 3570 3690
EUR 29637 29909 30942
GBP 33981 34371 35310
HKD 0 3205 3407
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15141 15731
SGD 19793 20075 20591
THB 724 788 841
USD (1,2) 25922 0 0
USD (5,10,20) 25962 0 0
USD (50,100) 25991 26025 26365
Cập nhật: 05/08/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,010 26,010 26,370
USD(1-2-5) 24,970 - -
USD(10-20) 24,970 - -
GBP 34,371 34,464 35,335
HKD 3,277 3,287 3,386
CHF 31,984 32,084 32,889
JPY 174.86 175.17 182.55
THB 771.95 781.48 836.57
AUD 16,660 16,721 17,192
CAD 18,693 18,753 19,295
SGD 19,955 20,018 20,686
SEK - 2,665 2,757
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,989 4,126
NOK - 2,506 2,594
CNY - 3,600 3,698
RUB - - -
NZD 15,136 15,277 15,722
KRW 17.47 18.22 19.67
EUR 29,846 29,870 31,069
TWD 790.92 - 956.81
MYR 5,780.12 - 6,521.29
SAR - 6,862.93 7,224.05
KWD - 83,377 88,765
XAU - - -
Cập nhật: 05/08/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,015 26,355
EUR 29,680 29,799 30,921
GBP 34,185 34,322 35,305
HKD 3,271 3,284 3,389
CHF 31,790 31,918 32,819
JPY 174.04 174.74 182.16
AUD 16,605 16,672 17,211
SGD 19,989 20,069 20,614
THB 788 791 827
CAD 18,675 18,750 19,272
NZD 15,227 15,731
KRW 18.13 19.89
Cập nhật: 05/08/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26010 26010 26370
AUD 16590 16690 17258
CAD 18667 18767 19322
CHF 32029 32059 32950
CNY 0 3612.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 29973 30073 30853
GBP 34312 34362 35464
HKD 0 3330 0
JPY 174.81 175.81 182.32
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15284 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19962 20092 20824
THB 0 755.3 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12350000
XBJ 10600000 10600000 12350000
Cập nhật: 05/08/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,622 16,772 17,839
EUR 29,968 30,118 31,296
CAD 18,595 18,695 20,013
SGD 20,026 20,176 20,647
JPY 175.04 176.54 181.15
GBP 34,380 34,530 35,316
XAU 12,218,000 0 12,382,000
CNY 0 3,496 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/08/2025 10:00