Mua hàng trả góp 0% với thẻ tín dụng quốc tế PVcomBank

21:35 | 02/03/2021

2,355 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Khi mua sắm, sử dụng các dịch vụ điện tử, công nghệ, gia dụng, thể thao, sức khỏe, làm đẹp... tại hơn 600.000 cửa hàng, thương hiệu trên toàn quốc, chủ thẻ tín dụng PVcomBank Mastercard sẽ được trả góp với lãi suất 0%.

Thẻ tín dụng thường quen thuộc với người dùng là công cụ chi tiêu các khoản thanh toán ăn uống, mua sắm nhỏ. Trong thời gian gần đây, thẻ tín dụng còn có thêm những chức năng thuận tiện hơn nữa cho người dùngqua việc đáp ứng nhanh chóng cả những khoản chi tiêu mua sắm lớn mà không cần phải thực hiện các thủ tục vay tiêu dùng phức tạp. Một trong số những điểm ưu việt mà các ngân hàng triển khai đang được hưởng ứng rất tích cực là hình thức mua hàng trả góp qua thẻ, đơn cử như chương trình Mua hàng trả góp 0% của PVcomBank.

Theo đó, chủ thẻ tín dụng PVcomBank được trả góp với lãi suất 0% lên đến 18 tháng tại hơn 1.000 đối tác liên kết là các thương hiệu nổi tiếng, đa dạng lĩnh vực (điện máy, sức khỏe, giáo dục, du lịch…) như MediaMart, CellphoneS, JYSK, Baya, Language Link, iVIVU… tại 600.000 điểm chấp nhận thẻ trên toàn quốc.

Mua hàng trả góp 0% với thẻ tín dụng quốc tế PVcomBank
“Mua trước trả dần, sắm ngay kẻo lỡ” với thẻ tín dụng quốc tế PVcomBank

Giá trị của giao dịch trả góp sẽ được chia đều theo thời hạn khách hàng đăng ký. Ngoài ra, PVcomBank luôn tăng cường liên kết thêm các đối tác mới để chương trình được liên tục mở rộng, mang lại nhiều lựa chọn cùng nhiều ưu đãi hơn cho chủ thẻ. Thủ tục đăng ký trả góp 0% cũng rất đơn giản và nhanh gọn. Khách hàng chỉ cần tới cửa hàng đối tác liên kết mua hàng, quẹt thẻ và đăng ký mua hàng trả góp hoặc chọn phương thức “thanh toán trả góp” đối với các giao dịch online tại website có liên kết trả góp.

Có thể nói, chương trình trả góp lãi suất 0% cung cấp thêm một giải pháp tài chính cho các khách hàng, giúp những điều bạn mong ước sẽ trở nên gần hơn bao giờ hết. Qua chương trình, Ngân hàng mong muốn đồng hành cùng khách hàng hướng tới sự chủ động trong chi tiêu, đồng thời cân đối được nguồn tiền cho các nhu cầu khác. Từ đó khách hàng có thể “mua trước trả dần, sắm ngay kẻo lỡ” - dễ dàng sở hữu sản phẩm, dịch vụ mong muốn, bắt kịp xu hướng và tận hưởng cuộc sống nhiều hơn.

Chương trình Mua hàng trả góp 0% của PVcomBank chính là kim chỉ nam mua sắm dành riêng cho chủ thẻ tín dụng quốc tế PVcomBank để khách hàng có thể mua ngay những gì mình thích, trả góp với lãi suất cực sốc 0%, chi trả thuận tiện, đơn giản, giảm nỗi lo toan tài chính những ngày bị hạn chế đi lại như hiện nay.

Thêm nữa là vào thời điểm này, việc mua sắm trả góp vô cùng dễ dàng và đơn giản, bất kỳ một người nào có thu nhập đều có thể tiếp cận được sản phẩm vay này.Bên cạnh việc sử dụng thẻ để mua hàng trả góp với lãi suất 0%, chủ thẻ còn được tận hưởng thế giới WOW – ưu đãi giảm tới 50% tại nhiều lĩnh vực: ẩm thực, mua sắm, du lịch, chăm sóc sức khỏe, làm đẹp… Ngoài ra, khi thanh toán qua PVcomBank Mastercard, khách hàng sẽ nhận được số điểm thưởng (điểm khách hàng thân thiết) tương ứng giá trị chi tiêu. Từ số điểm này, khách hàng có thể đổi trực tiếp sang quà tặng là điểm VinID/dặm thưởng Bông Sen Vàng (Vietnam Airlines) và được hoàn tiền trực tiếp khi mua sắm hay mua vé máy bay.

Không chỉ vậy, từ nay đến ngày 15/3/2021, khi sở hữu thẻ tín dụng PVcomBank mới (PVcomBank Shopping, PVcomBank Cashback, PVcomBank Travel), khách hàng còn nhận được chuỗi ưu đãi lớn với chương trình “Chọn là Yêu”. 1.000 khách hàng mở mới sớm nhất thẻ tín dụng PVcomBank Mastercard và phát sinh chi tiêu đầu tiên tối thiểu 500.000 đồng trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát hành thẻ sẽ được tặng 200.000 điểm khách hàng thân thiết. Ngoài ra, trong vòng 60 ngày kể từ ngày phát hành thẻ, khách hàng được hoàn tiền 500.000 đồng vào tài khoản khi đạt mức chi tiêu từ 5 triệu đồng; được hoàn 1 triệu đồng vào tài khoản khi đạt mức chi tiêu từ 10 triệu đồng trở lên.

Để biết thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ các chi nhánh của PVcomBank trên toàn quốc, Trung tâm Chăm sóc khách hàng 1900 555592 hoặc website www.pvcombank.com.vn

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 09/06/2025 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 09/06/2025 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 09/06/2025 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 09/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 09/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 09/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 06:45