Mua hàng trả góp 0% với thẻ tín dụng quốc tế PVcomBank

21:35 | 02/03/2021

2,358 lượt xem
|
Khi mua sắm, sử dụng các dịch vụ điện tử, công nghệ, gia dụng, thể thao, sức khỏe, làm đẹp... tại hơn 600.000 cửa hàng, thương hiệu trên toàn quốc, chủ thẻ tín dụng PVcomBank Mastercard sẽ được trả góp với lãi suất 0%.

Thẻ tín dụng thường quen thuộc với người dùng là công cụ chi tiêu các khoản thanh toán ăn uống, mua sắm nhỏ. Trong thời gian gần đây, thẻ tín dụng còn có thêm những chức năng thuận tiện hơn nữa cho người dùngqua việc đáp ứng nhanh chóng cả những khoản chi tiêu mua sắm lớn mà không cần phải thực hiện các thủ tục vay tiêu dùng phức tạp. Một trong số những điểm ưu việt mà các ngân hàng triển khai đang được hưởng ứng rất tích cực là hình thức mua hàng trả góp qua thẻ, đơn cử như chương trình Mua hàng trả góp 0% của PVcomBank.

Theo đó, chủ thẻ tín dụng PVcomBank được trả góp với lãi suất 0% lên đến 18 tháng tại hơn 1.000 đối tác liên kết là các thương hiệu nổi tiếng, đa dạng lĩnh vực (điện máy, sức khỏe, giáo dục, du lịch…) như MediaMart, CellphoneS, JYSK, Baya, Language Link, iVIVU… tại 600.000 điểm chấp nhận thẻ trên toàn quốc.

Mua hàng trả góp 0% với thẻ tín dụng quốc tế PVcomBank
“Mua trước trả dần, sắm ngay kẻo lỡ” với thẻ tín dụng quốc tế PVcomBank

Giá trị của giao dịch trả góp sẽ được chia đều theo thời hạn khách hàng đăng ký. Ngoài ra, PVcomBank luôn tăng cường liên kết thêm các đối tác mới để chương trình được liên tục mở rộng, mang lại nhiều lựa chọn cùng nhiều ưu đãi hơn cho chủ thẻ. Thủ tục đăng ký trả góp 0% cũng rất đơn giản và nhanh gọn. Khách hàng chỉ cần tới cửa hàng đối tác liên kết mua hàng, quẹt thẻ và đăng ký mua hàng trả góp hoặc chọn phương thức “thanh toán trả góp” đối với các giao dịch online tại website có liên kết trả góp.

Có thể nói, chương trình trả góp lãi suất 0% cung cấp thêm một giải pháp tài chính cho các khách hàng, giúp những điều bạn mong ước sẽ trở nên gần hơn bao giờ hết. Qua chương trình, Ngân hàng mong muốn đồng hành cùng khách hàng hướng tới sự chủ động trong chi tiêu, đồng thời cân đối được nguồn tiền cho các nhu cầu khác. Từ đó khách hàng có thể “mua trước trả dần, sắm ngay kẻo lỡ” - dễ dàng sở hữu sản phẩm, dịch vụ mong muốn, bắt kịp xu hướng và tận hưởng cuộc sống nhiều hơn.

Chương trình Mua hàng trả góp 0% của PVcomBank chính là kim chỉ nam mua sắm dành riêng cho chủ thẻ tín dụng quốc tế PVcomBank để khách hàng có thể mua ngay những gì mình thích, trả góp với lãi suất cực sốc 0%, chi trả thuận tiện, đơn giản, giảm nỗi lo toan tài chính những ngày bị hạn chế đi lại như hiện nay.

Thêm nữa là vào thời điểm này, việc mua sắm trả góp vô cùng dễ dàng và đơn giản, bất kỳ một người nào có thu nhập đều có thể tiếp cận được sản phẩm vay này.Bên cạnh việc sử dụng thẻ để mua hàng trả góp với lãi suất 0%, chủ thẻ còn được tận hưởng thế giới WOW – ưu đãi giảm tới 50% tại nhiều lĩnh vực: ẩm thực, mua sắm, du lịch, chăm sóc sức khỏe, làm đẹp… Ngoài ra, khi thanh toán qua PVcomBank Mastercard, khách hàng sẽ nhận được số điểm thưởng (điểm khách hàng thân thiết) tương ứng giá trị chi tiêu. Từ số điểm này, khách hàng có thể đổi trực tiếp sang quà tặng là điểm VinID/dặm thưởng Bông Sen Vàng (Vietnam Airlines) và được hoàn tiền trực tiếp khi mua sắm hay mua vé máy bay.

Không chỉ vậy, từ nay đến ngày 15/3/2021, khi sở hữu thẻ tín dụng PVcomBank mới (PVcomBank Shopping, PVcomBank Cashback, PVcomBank Travel), khách hàng còn nhận được chuỗi ưu đãi lớn với chương trình “Chọn là Yêu”. 1.000 khách hàng mở mới sớm nhất thẻ tín dụng PVcomBank Mastercard và phát sinh chi tiêu đầu tiên tối thiểu 500.000 đồng trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát hành thẻ sẽ được tặng 200.000 điểm khách hàng thân thiết. Ngoài ra, trong vòng 60 ngày kể từ ngày phát hành thẻ, khách hàng được hoàn tiền 500.000 đồng vào tài khoản khi đạt mức chi tiêu từ 5 triệu đồng; được hoàn 1 triệu đồng vào tài khoản khi đạt mức chi tiêu từ 10 triệu đồng trở lên.

Để biết thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ các chi nhánh của PVcomBank trên toàn quốc, Trung tâm Chăm sóc khách hàng 1900 555592 hoặc website www.pvcombank.com.vn

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 121,700 123,300
AVPL/SJC HCM 121,700 123,300
AVPL/SJC ĐN 121,700 123,300
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,050
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,040
Cập nhật: 05/08/2025 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,000 119,500
Hà Nội - PNJ 117,000 119,500
Đà Nẵng - PNJ 117,000 119,500
Miền Tây - PNJ 117,000 119,500
Tây Nguyên - PNJ 117,000 119,500
Đông Nam Bộ - PNJ 117,000 119,500
Cập nhật: 05/08/2025 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,420 11,870
Trang sức 99.9 11,410 11,860
NL 99.99 10,840
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,630 11,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,630 11,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,630 11,930
Miếng SJC Thái Bình 12,170 12,330
Miếng SJC Nghệ An 12,170 12,330
Miếng SJC Hà Nội 12,170 12,330
Cập nhật: 05/08/2025 07:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,217 12,332
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,217 12,333
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,163 1,188
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,163 1,189
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,163 1,182
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,253 11,703
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 81,909 88,809
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,634 80,534
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,359 72,259
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,167 69,067
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,544 49,444
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,217 1,233
Cập nhật: 05/08/2025 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16445 16713 17295
CAD 18470 18747 19365
CHF 31721 32102 32763
CNY 0 3570 3690
EUR 29662 29934 30964
GBP 34000 34390 35335
HKD 0 3205 3408
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15178 15769
SGD 19797 20079 20607
THB 722 785 838
USD (1,2) 25923 0 0
USD (5,10,20) 25963 0 0
USD (50,100) 25992 26026 26368
Cập nhật: 05/08/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,001 26,001 26,361
USD(1-2-5) 24,961 - -
USD(10-20) 24,961 - -
GBP 34,333 34,426 35,296
HKD 3,276 3,286 3,385
CHF 32,132 32,232 33,025
JPY 173.94 174.26 181.64
THB 769.07 778.57 832.93
AUD 16,680 16,741 17,215
CAD 18,686 18,746 19,289
SGD 19,947 20,009 20,679
SEK - 2,664 2,756
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,992 4,130
NOK - 2,511 2,598
CNY - 3,595 3,693
RUB - - -
NZD 15,149 15,290 15,735
KRW 17.46 18.21 19.65
EUR 29,869 29,893 31,099
TWD 790.83 - 957.35
MYR 5,775.39 - 6,517.53
SAR - 6,862.39 7,222.55
KWD - 83,397 88,694
XAU - - -
Cập nhật: 05/08/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,000 26,010 26,350
EUR 29,721 29,840 30,963
GBP 34,158 34,295 35,279
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 31,936 32,064 32,970
JPY 173.34 174.04 181.42
AUD 16,630 16,697 17,237
SGD 19,988 20,068 20,613
THB 785 788 823
CAD 18,670 18,745 19,268
NZD 15,243 15,748
KRW 18.14 19.90
Cập nhật: 05/08/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26010 26010 26370
AUD 16619 16719 17286
CAD 18650 18750 19306
CHF 31969 31999 32889
CNY 0 3615.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 29939 30039 30814
GBP 34312 34362 35475
HKD 0 3330 0
JPY 173.78 174.78 181.29
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15289 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19952 20082 20812
THB 0 751.8 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12330000
XBJ 10600000 10600000 12330000
Cập nhật: 05/08/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,010 26,060 26,310
USD20 26,010 26,060 26,310
USD1 26,010 26,060 26,310
AUD 16,644 16,794 17,865
EUR 29,959 30,109 31,298
CAD 18,592 18,692 20,012
SGD 20,026 20,176 20,651
JPY 170.94 172.66 181.8
GBP 34,357 34,507 35,286
XAU 12,168,000 0 12,332,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/08/2025 07:45