Mua nhà ở xã hội trong năm 2022 vẫn áp dụng mức lãi suất 4,8%/năm

20:11 | 12/12/2021

73 lượt xem
|
Mức lãi suất của ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2022 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư số 11, Thông tư số 32 và Thông tư số 25 là 4,8%/năm. Mức lãi suất này không thay đổi so với 2021 nhưng đã giảm 0,2 điểm phần trăm so với năm 2019 và 2020.

Ngân hàng Nhà nước vừa ban hành Quyết định số 1956/QĐ-NHNN về mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2022 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15/5/2013, Thông tư số 32/2014/TT-NHNN ngày 18/11/2014 và Thông tư số 25/2016/TT-NHNN ngày 29/7/2016.

Mua nhà ở xã hội trong năm 2022 được vay với mức lãi suất 4,8%/năm
Mua nhà ở xã hội trong năm 2022 được vay với mức lãi suất 4,8%/năm

Cụ thể, mức lãi suất của ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2022 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư số 11, Thông tư số 32 và Thông tư số 25 là 4,8%/năm.

Mức lãi suất này không thay đổi so với 2021 nhưng đã giảm 0,2 điểm phần trăm so với năm 2019 và 2020.

Quyết định trên có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2022 và thay thế Quyết định số 2196/QĐ-NHNN ngày 24/12/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2021 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15/5/2013, Thông tư số 32/2014/TT-NHNN ngày 18/11/2014 và Thông tư số 25/2016/TT-NHNN ngày 29/7/2016.

Theo Thông tư 11, đối tượng vay vốn gồm người mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội và thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, giá bán dưới 15.000.000 đồng/m2 được quy định tại Thông tư số 7 của Bộ Xây dựng.

Doanh nghiệp là chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội, doanh nghiệp là chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại được chuyển đổi công năng sang dự án nhà ở xã hội do Bộ Xây dựng công bố trong từng thời kỳ.

Người lao động thuộc các thành phần kinh tế tại khu vực đô thị; sinh viên, học sinh các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề và trường dạy nghề cho công nhân và các đối tượng khác thuộc diện được giải quyết nhà ở xã hội theo quy định của Nghị định 188 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.

Bên cạnh đó, theo Thông tư 32, đối tượng vay vốn là cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, công nhân, người lao động có thu nhập thấp nhưng khó khăn về nhà ở, khi mua nhà ở thương mại tại các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị trên địa bàn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt có tổng giá trị hợp đồng mua bán (kể cả nhà và đất) không vượt quá 1.050.000.000 đồng;

Cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động tại đô thị đã có đất ở phù hợp với quy hoạch đang khó khăn về nhà ở nhưng chưa được Nhà nước hỗ trợ dưới mọi hình thức được vay để xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa lại nhà ở của mình;

Hộ gia đình, cá nhân có phương án đầu tư cải tạo hoặc xây dựng mới nhà ở xã hội phù hợp với qui định của pháp luật để cho thuê, cho thuê mua và để bán cho các đối tượng là công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp vừa và nhỏ, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao, các cơ sở sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp của tất cả các ngành, nghề thuộc các thành phần kinh tế.

Theo Thông tư 11, đối tượng vay vốn gồm người mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội và thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, giá bán dưới 15.000.000 đồng/m2 được quy định tại Thông tư số 7 của Bộ Xây dựng.

M.C

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,600 ▼100K 124,000 ▼100K
AVPL/SJC HCM 122,600 ▼100K 124,000 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 122,600 ▼100K 124,000 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,090
Cập nhật: 08/08/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 120,000
Hà Nội - PNJ 117,500 120,000
Đà Nẵng - PNJ 117,500 120,000
Miền Tây - PNJ 117,500 120,000
Tây Nguyên - PNJ 117,500 120,000
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 120,000
Cập nhật: 08/08/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,500 ▲20K 11,950 ▲20K
Trang sức 99.9 11,490 ▲20K 11,940 ▲20K
NL 99.99 10,850 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,710 ▲20K 12,010 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,710 ▲20K 12,010 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,710 ▲20K 12,010 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 12,260 ▲20K 12,400 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 12,260 ▲20K 12,400 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 12,260 ▲20K 12,400 ▲20K
Cập nhật: 08/08/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,226 ▲2K 12,402 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,226 ▲2K 12,403 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,173 ▲5K 1,198 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,173 ▲5K 1,199 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,172 ▲5K 1,192 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 11,352 ▼101673K 11,802 ▼105723K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 82,359 ▲375K 89,559 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 74,014 ▲340K 81,214 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,669 ▲305K 72,869 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,451 ▲292K 69,651 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,661 ▲208K 49,861 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,226 ▲2K 124 ▼1114K
Cập nhật: 08/08/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16564 16833 17414
CAD 18548 18825 19438
CHF 31849 32230 32865
CNY 0 3570 3690
EUR 29934 30207 31237
GBP 34429 34821 35765
HKD 0 3209 3411
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15323 15910
SGD 19879 20161 20688
THB 726 789 843
USD (1,2) 25955 0 0
USD (5,10,20) 25995 0 0
USD (50,100) 26024 26058 26398
Cập nhật: 08/08/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,040 26,040 26,400
USD(1-2-5) 24,998 - -
USD(10-20) 24,998 - -
GBP 34,793 34,888 35,774
HKD 3,281 3,291 3,390
CHF 32,108 32,208 33,021
JPY 174.88 175.2 182.57
THB 773.32 782.87 837.52
AUD 16,819 16,880 17,355
CAD 18,763 18,824 19,368
SGD 20,038 20,100 20,776
SEK - 2,693 2,786
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,027 4,165
NOK - 2,520 2,607
CNY - 3,603 3,700
RUB - - -
NZD 15,287 15,429 15,878
KRW 17.44 18.19 19.64
EUR 30,133 30,158 31,368
TWD 793.08 - 960.05
MYR 5,786.78 - 6,527.17
SAR - 6,869.75 7,230.15
KWD - 83,484 88,814
XAU - - -
Cập nhật: 08/08/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,030 26,030 26,370
EUR 29,960 30,080 31,206
GBP 34,592 34,731 35,719
HKD 3,273 3,286 3,391
CHF 31,893 32,021 32,925
JPY 173.94 174.64 182.06
AUD 16,742 16,809 17,350
SGD 20,063 20,144 20,692
THB 789 792 828
CAD 18,727 18,802 19,327
NZD 15,362 15,868
KRW 18.15 19.92
Cập nhật: 08/08/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26038 26038 26398
AUD 16752 16852 17415
CAD 18726 18826 19383
CHF 32092 32122 33012
CNY 0 3615.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30223 30323 31095
GBP 34740 34790 35905
HKD 0 3330 0
JPY 174.59 175.59 182.15
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15436 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20039 20169 20902
THB 0 755.7 0
TWD 0 885 0
XAU 12000000 12000000 12450000
XBJ 10600000 10600000 12450000
Cập nhật: 08/08/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,035 26,085 26,345
USD20 26,035 26,085 26,345
USD1 26,035 26,085 26,345
AUD 16,786 16,886 18,007
EUR 30,255 30,255 31,592
CAD 18,669 18,769 20,089
SGD 20,106 20,256 20,738
JPY 174.91 176.41 181.13
GBP 34,817 34,967 35,771
XAU 12,258,000 0 12,402,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/08/2025 12:00