Mức thưởng Tết Quý Mão tại Hà Nội cao nhất là 400 triệu đồng

17:56 | 24/12/2022

334 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mức thưởng Tết năm 2023 dành cho người lao động tại Hà Nội cao nhất là 400 triệu đồng thuộc về khối DN dân doanh; tiếp đến là mức thưởng 280 triệu đồng thuộc về DN FDI.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội vừa có báo cáo nhanh về kế hoạch thưởng Tết Dương lịch, Âm lịch năm 2023. Theo đó, mức thưởng Tết năm 2023 dành cho người lao động tại Hà Nội cao nhất là 400 triệu đồng thuộc về khối doanh nghiệp (DN) dân doanh; tiếp đến là mức thưởng 280 triệu đồng thuộc về DN FDI.

Mức thưởng Tết Quý Mão tại Hà Nội cao nhất là 400 triệu đồng
Mức thưởng Tết năm 2023 dành cho người lao động tại Hà Nội cao nhất là 400 triệu đồng thuộc về khối DN dân doanh. Ảnh minh họa

Cụ thể, đối với Công ty TNHH một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có mức thưởng trong dịp Tết của các DN thuộc loại hình này như sau: Đối với tết Dương lịch, mức thưởng bình quân của các DN là 860.000 đồng/người. DN có mức thưởng cao nhất là 3.200.000 đồng/người; DN có mức thưởng thấp nhất là 400.000 đồng/người.

Đối với Tết Quý Mão năm 2023, mức thưởng bình quân của loại hình công ty TNHH một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là 3.100.000 đồng/người. DN có mức thưởng cao nhất là 20.000.000 đồng/người; DN có mức thưởng thấp nhất là 500.000 đồng/người.

Khối DN dân doanh có mức thưởng Tết Dương lịch bình quân là 650.000 đồng/người. DN có mức thưởng cao nhất là 29.200.000 đồng/người; DN có mức thưởng thấp nhất là 300.000 đồng/người.

Đối với Tết Quý Mão năm 2023, khối DN dân doanh có mức thưởng bình quân của DN dân doanh là 3.550.000 đồng/người. DN có mức thưởng cao nhất là 400.000.000 đồng/người; DN có mức thưởng thấp nhất là 500.000 đồng/người.

Khối DN FDI, có mức thưởng Tết Dương lịch bình quân là 600.000 đồng/người. DN có mức thưởng cao nhất là 125.000.000 đồng/người; DN có mức thưởng thấp nhất là 350.000 đồng/người. Với Tết Quý Mão năm 2023, khối DN FDI có mức thưởng bình quân: 4.100.000 đồng/người. DN có mức thưởng cao nhất là 280.000.000 đồng/người; DN có mức thưởng thấp nhất là 500.000 đồng/người.

Loại hình Công ty cổ phần có vốn góp chi phối của nhà nước có mức thưởng Tết Dương lịch, bình quân là 500.000 đồng/người. DN có mức thưởng cao nhất là 3.000.000 đồng/người; DN có mức thưởng thấp nhất là 400.000 đồng/người.

Mức thưởng bình quân của loại hình Công ty cổ phần có vốn góp chi phối của nhà nước là 3.300.000 đồng/người. DN có mức thưởng cao nhất là 35.000.000 đồng/người; DN có mức thưởng thấp nhất là 550.000 đồng/người.

Minh Châu

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,600 119,600
AVPL/SJC HCM 117,600 119,600
AVPL/SJC ĐN 117,600 119,600
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 ▲40K 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 ▲40K 11,190
Cập nhật: 18/06/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.800
TPHCM - SJC 117.600 119.600
Hà Nội - PNJ 114.000 116.800
Hà Nội - SJC 117.600 119.600
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.800
Đà Nẵng - SJC 117.600 119.600
Miền Tây - PNJ 114.000 116.800
Miền Tây - SJC 117.600 119.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - SJC 117.600 119.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.600 119.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.200 115.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.080 115.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.370 114.870
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.140 114.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.430 86.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.340 67.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.780 48.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.580 106.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.230 70.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.860 75.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.330 78.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.040 43.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.830 38.330
Cập nhật: 18/06/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 ▼20K 11,670 ▼20K
Trang sức 99.9 11,210 ▼20K 11,660 ▼20K
NL 99.99 10,910 ▲75K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,910 ▲75K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,430 ▼20K 11,730 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,430 ▼20K 11,730 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,430 ▼20K 11,730 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,760 11,960
Miếng SJC Nghệ An 11,760 11,960
Miếng SJC Hà Nội 11,760 11,960
Cập nhật: 18/06/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16415 16683 17264
CAD 18555 18832 19451
CHF 31283 31662 32313
CNY 0 3530 3670
EUR 29381 29652 30681
GBP 34290 34681 35626
HKD 0 3193 3395
JPY 173 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15404 15995
SGD 19758 20040 20567
THB 715 779 832
USD (1,2) 25829 0 0
USD (5,10,20) 25869 0 0
USD (50,100) 25897 25931 26243
Cập nhật: 18/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,883 25,883 26,243
USD(1-2-5) 24,848 - -
USD(10-20) 24,848 - -
GBP 34,669 34,763 35,630
HKD 3,261 3,271 3,370
CHF 31,559 31,657 32,450
JPY 176.57 176.89 184.39
THB 762.76 772.18 826.65
AUD 16,702 16,762 17,228
CAD 18,778 18,839 19,392
SGD 19,918 19,980 20,642
SEK - 2,691 2,785
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,956 4,093
NOK - 2,584 2,674
CNY - 3,579 3,676
RUB - - -
NZD 15,394 15,537 15,985
KRW 17.57 18.32 19.78
EUR 29,588 29,611 30,835
TWD 797.61 - 964.98
MYR 5,738.35 - 6,473.06
SAR - 6,829.97 7,189.07
KWD - 82,843 88,081
XAU - - -
Cập nhật: 18/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,903 26,243
EUR 29,366 29,484 30,601
GBP 34,389 34,527 35,519
HKD 3,256 3,269 3,375
CHF 31,338 31,464 32,373
JPY 175.13 175.83 183.11
AUD 16,572 16,639 17,172
SGD 19,924 20,004 20,549
THB 779 782 816
CAD 18,729 18,804 19,331
NZD 15,437 15,944
KRW 18.10 19.92
Cập nhật: 18/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25908 25908 26240
AUD 16602 16702 17267
CAD 18737 18837 19391
CHF 31512 31542 32431
CNY 0 3595.7 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29667 29767 30542
GBP 34607 34657 35770
HKD 0 3320 0
JPY 176.27 177.27 183.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15523 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19919 20049 20778
THB 0 744 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11920000
XBJ 10000000 10000000 11920000
Cập nhật: 18/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,910 25,960 26,210
USD20 25,910 25,960 26,210
USD1 25,910 25,960 26,210
AUD 16,621 16,771 17,847
EUR 29,689 29,839 31,015
CAD 18,673 18,773 20,094
SGD 19,986 20,136 20,613
JPY 176.59 178.09 182.74
GBP 34,638 34,788 35,573
XAU 11,758,000 0 11,962,000
CNY 0 3,479 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/06/2025 16:00