Nga cảnh báo sẽ cắt hoàn toàn nguồn cung cấp năng lượng cho phương Tây

09:00 | 08/09/2022

1,430 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nga sẽ ngừng cung cấp tất cả các sản phẩm năng lượng cho châu Âu nếu EU và các đồng minh phương Tây áp đặt giới hạn giá đối với dầu và khí đốt tự nhiên của Nga, Tổng thống Nga Vladimir Putin cho biết hôm thứ Tư.
Nga cảnh báo sẽ cắt hoàn toàn nguồn cung cấp năng lượng cho phương Tây

Ông Putin phát biểu tại một diễn đàn kinh tế ở Vladivostok: "Chúng tôi sẽ không cung cấp khí đốt, dầu mỏ, than đá, dầu sưởi ấm - chúng tôi sẽ không cung cấp bất cứ thứ gì".

Tổng thống Nga nói rằng việc áp giá trần dự kiến ​​đối với dầu và khí đốt xuất khẩu của Nga là một “sự ngu ngốc”, và cho biết thêm rằng châu Âu đã đưa ra “những quyết định ngu ngốc” và “bây giờ họ đang tìm cách để che đậy”.

Tuần trước, nhóm G7 gồm hầu hết các quốc gia công nghiệp phát triển đã đồng ý thực hiện giới hạn giá dầu của Nga , nhằm cắt giảm doanh thu từ dầu mỏ của Nga.

Về phần mình, Nga cho biết họ sẽ không bán dầu của mình cho các quốc gia lựa chọn tuân thủ giới hạn giá và sẽ tăng các chuyến hàng dầu sang châu Á sau khi các bộ trưởng tài chính G7 cảnh báo.

Chủ tịch Ủy ban châu Âu Ursula von der Leyen cho biết EU sẽ đề xuất giới hạn khí đốt của Nga để cắt giảm thu nhập của ông Putin như một phần của gói các biện pháp tức thời rộng lớn hơn nhằm giải quyết cuộc khủng hoảng năng lượng của châu Âu và giúp các hộ gia đình và các ngành công nghiệp vượt qua sự bất ổn của thị trường năng lượng. Các biện pháp được đề xuất bao gồm mục tiêu bắt buộc đối với EU là giảm tiêu thụ điện vào thời gian cao điểm, giới hạn doanh thu của các nhà sản xuất điện và các công ty sử dụng nhiên liệu hóa thạch, cũng như giới hạn giá khí đốt của Nga.

Các bộ trưởng năng lượng EU sẽ nhóm họp vào thứ Sáu tuần này và dự kiến ​​sẽ thảo luận về giới hạn giá khí đốt của Nga và cải cách thị trường điện, chẳng hạn như tách giá khí đốt khỏi giá điện.

Đức đưa ra biện pháp tình thế mới nhằm đối phó khủng hoảng khí đốtĐức đưa ra biện pháp tình thế mới nhằm đối phó khủng hoảng khí đốt
Vì sao Phương Tây âm thầm nới lỏng trừng phạt Nga?Vì sao Phương Tây âm thầm nới lỏng trừng phạt Nga?
Thượng đỉnh EU tìm câu trả lời cho cuộc khủng hoảng nguồn cung năng lượngThượng đỉnh EU tìm câu trả lời cho cuộc khủng hoảng nguồn cung năng lượng

Nh.Thạch

AFP

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▼50K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▼50K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 09/06/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 09/06/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 ▲20K 11,420 ▲10K
Trang sức 99.9 11,000 ▲20K 11,410 ▲10K
NL 99.99 10,760 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 ▲20K 11,480 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 ▲20K 11,480 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 ▲20K 11,480 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 09/06/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16435 16703 17281
CAD 18510 18787 19404
CHF 31078 31456 32107
CNY 0 3530 3670
EUR 29106 29375 30408
GBP 34503 34895 35827
HKD 0 3189 3391
JPY 173 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15402 15993
SGD 19687 19968 20499
THB 711 774 828
USD (1,2) 25789 0 0
USD (5,10,20) 25828 0 0
USD (50,100) 25856 25890 26235
Cập nhật: 09/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,870 25,870 26,230
USD(1-2-5) 24,835 - -
USD(10-20) 24,835 - -
GBP 34,812 34,906 35,846
HKD 3,261 3,270 3,369
CHF 31,225 31,322 32,197
JPY 176.42 176.74 184.64
THB 758.89 768.26 821.7
AUD 16,706 16,766 17,224
CAD 18,774 18,834 19,344
SGD 19,870 19,932 20,562
SEK - 2,658 2,751
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,916 4,051
NOK - 2,534 2,623
CNY - 3,586 3,683
RUB - - -
NZD 15,358 15,501 15,951
KRW 17.8 18.56 19.93
EUR 29,252 29,275 30,520
TWD 785.58 - 951.07
MYR 5,744.94 - 6,482.08
SAR - 6,828.54 7,188.76
KWD - 82,588 87,897
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,880 25,890 26,230
EUR 29,118 29,235 30,348
GBP 34,656 34,795 35,790
HKD 3,256 3,269 3,374
CHF 31,122 31,247 32,154
JPY 175.61 176.32 183.62
AUD 16,619 16,686 17,220
SGD 19,867 19,947 20,490
THB 775 778 813
CAD 18,701 18,776 19,302
NZD 15,445 15,952
KRW 18.28 20.14
Cập nhật: 09/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25870 25870 26230
AUD 16601 16701 17269
CAD 18683 18783 19338
CHF 31295 31325 32214
CNY 0 3587.1 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29363 29463 30238
GBP 34785 34835 35937
HKD 0 3270 0
JPY 176.6 177.6 184.15
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19834 19964 20697
THB 0 740.9 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11800000
Cập nhật: 09/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,200
USD20 25,870 25,920 26,200
USD1 25,870 25,920 26,200
AUD 16,647 16,797 17,872
EUR 29,409 29,559 30,748
CAD 18,627 18,727 20,054
SGD 19,910 20,060 20,545
JPY 177.07 178.57 183.33
GBP 34,871 35,021 35,825
XAU 11,488,000 0 11,722,000
CNY 0 3,473 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 09:00