Những ưu đãi mới nhất từ các dòng thẻ tín dụng PVcomBank

19:12 | 07/06/2021

15,480 lượt xem
|
Việc chi tiêu qua thẻ tín dụng lâu nay đã không còn xa lạ đối với người tiêu dùng đô thị. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh ngày một nóng, các Ngân hàng vẫn đang liên tục cập nhật tính năng mới cũng như đưa ra hàng loạt ưu đãi hấp dẫn mới thiết thực để khuyến khích khách hàng trải nghiệm chi tiêu không tiền mặt. Cùng cập nhật những ưu đãi mới nhất từ các dòng thẻ tín dụng của PVcomBank.

Càng chi tiêu càng tích lũy

Cụm từ trên nghe có vẻ khó tin nhưng đó chính là ưu đãi đặc quyền mà người dùng có thể hưởng lợi khi chi tiêu với thẻ tín dụng của PVcomBank. Với 3 dòng thẻ tín dụng PVcomBank Travel, PVcomBank Shopping và PVcomBank Cashback, đáp ứng nhu cầu chi tiêu chuyên biệt cho từng mục đích, khách hàng sẽ nhận được điểm thưởng tương ứng với giá trị chi tiêu khi thanh toán. Cụ thể, để đổi lấy 1000 điểm thưởng khách hàng thân thiết, chủ thẻ chỉ cần chi tiêu 100.000 đồng với thẻ PVcomBank Travel; 70.000 đồng với thẻ PVcomBank Shopping hoặc 50.000 đồng với thẻ PVcomBank Cashback. Từ số điểm này, các chủ thẻ có thể đổi sang điểm VinID hoặc dặm thưởng Bông Sen Vàng (Vietnam Airlines) trên ứng dụng PV Mobile Banking để giảm trực tiếp khi thanh toán hóa đơn, tích lũy điểm thưởng và đổi quà là những hiện vật có giá trị như: điện thoại, tai nghe, nồi chiên không dầu, robot hút bụi v.v..

Những ưu đãi mới nhất từ các dòng thẻ tín dụng PVcomBank

Ưu đãi kép từ các quyền lợi tặng kèm

Bên cạnh nhiều ưu đãi và tính năng tích lũy thông thường, các chủ thẻ PVcomBank Mastercard còn có thể nhận về những quyền lợi song hành, mang lại nhiều lợi ích tài chính vượt trội. Cụ thể khi mở mới thẻ PVcomBank Mastercard, khách hàng sẽ được nhận thêm quà tặng là gói bảo hiểm ung thư vú của Prudential với quyền lợi bảo hiểm lên tới 50 triệu đồng và được hoàn tiền khi chi trả phí hợp đồng bảo hiểm qua thẻ.

Thanh toán tiện lợi, nhanh chóng và sở hữu nhiều ưu đãi hấp dẫn, thẻ tín dụng còn là công cụ để người tiêu dùng có thể hiện thực hóa giấc mơ, tận hưởng cuộc sống với nguồn vốn ứng trước từ ngân hàng. Theo đó, khi thanh toán bằng thẻ PVcomBank Mastercard, các chủ thẻ sẽ được trả góp với lãi suất 0% lên đến 18 tháng tại 600.000 điểm chấp nhận thẻ trên toàn quốc của hơn 1.000 đối tác liên kết là các thương hiệu nổi tiếng như Media Mart, CellphoneS, JYSK, Baya, Haybike… Chính sách hấp dẫn này được coi là phương án tài chính tối ưu nhất giúp người dùng chủ động trong chi tiêu khi có thể chia nhỏ khoản tiền trả hàng tháng mà không mất thêm bất kỳ chi phí nào.

Những ưu đãi mới nhất từ các dòng thẻ tín dụng PVcomBank

Nâng tầm trải nghiệm với chính sách đặc quyền.

Không chỉ đem đến những giá trị về mặt tài chính, các chủ thẻ PVcomBank Mastercard còn có cơ hội trải nghiệm các dịch vụ cao cấp với những chính sách đặc quyền chỉ có tại PVcomBank như dịch vụ hỗ trợ hành khách cao cấp lên máy bay nhanh Vietnam Airlines. Không cần mua vé hạng Thương gia, không cần là hội viên cao cấp, chỉ cần có trong tay thẻ PVcomBank Mastercard, khách hàng sẽ được check-in quầy ưu tiên, đi lối ưu tiên lên máy bay với nhân viên hỗ trợ riêng khi đi chuyến Vietnam Airlines tại sân bay Nội Bài. Điều này giúp rút ngắn đáng kể thời gian chờ đợi làm thủ tục tại sân bay, có giá trị đặc biệt trong thời điểm dịch bệnh khi không phải xếp hàng và hạn chế tối đa sự tiếp xúc. Có thể nói, đây là đặc quyền riêng của thẻ tín dụng PVcomBank mà khách hàng không thể tìm thấy ở bất kỳ dòng thẻ nào khác trên thị trường.

Đại diện Ngân hàng này cho biết trước làn sóng chi tiêu không tiền mặt cũng như sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ số, PVcomBank luôn không ngừng chú trọng đầu tư phát triển các dịch vụ tiện ích, các sản phẩm dịch vụ tài chính công nghệ để bắt nhịp xu thế, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất. Với đa dạng các dòng thẻ tín dụng, PVcomBank luôn kỳ vọng sẽ đáp ứng được tối đa nhu cầu của khách hàng, tạo nên những trải nghiệm thực sự ấn tượng và gia tăng lợi ích tài chính cho người sử dụng.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,850 15,100
Trang sức 99.9 14,840 15,090
NL 99.99 14,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 01:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 01:00