"Nỗi sợ Evergrande" đẩy vàng tăng giá, chuyên gia khuyên mua bán cẩn trọng

07:55 | 22/09/2021

82 lượt xem
|
Nếu mua vàng miếng SJC rồi bán ngay, người mua sẽ lỗ luôn 650.000 - 670.000 đồng/lượng do chênh lệch giá mua, bán quá cao. Chuyên gia khuyên khi giá tăng nhanh, đột biến, việc mua bán cần cẩn trọng.

Cập nhật cho thấy, sáng nay (22/9), giá vàng tăng lên vùng 1.774 USD/ounce sau khi thị trường chứng khoán trải qua 2 phiên giao dịch chìm trong sắc đỏ với nỗi sợ mang tên Evergrande sắp phá sản. Cụ thể, lúc 6h30 sáng nay 22/9 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay tại châu Á qua niêm yết của Kitco.com tăng 0,3 USD, được giao dịch ở 1.774,4 USD/ounce.

Trong nước, giá vàng SJC tại Hà Nội được niêm yết tại vùng 56,45 - 57,12 triệu đồng/lượng, tại TPHCM 56,45 - 57,1 triệu đồng/lượng (mua - bán). Mức này ổn định suốt ngày 21/9. Tuy nhiên, chênh lệch giữa giá mua vào, bán ra tương đối rộng, tới 650.000 - 670.000 đồng/lượng. Nôm na, nếu mua một lượng vàng rồi bán ngay, người mua sẽ lỗ luôn 650.000 - 670.000 đồng.

Trao đổi với Dân trí, ông Ngô Trí Long, Nguyên Phó viện trưởng Viện Nghiên cứu khoa học giá cả, Bộ Tài chính dự báo, giá vàng có thể tăng trong vài phiên sắp tới khi thị trường chứng khoán rung lắc trước thông tin tập đoàn địa ốc khổng lồ Evergrande (Trung Quốc) ngấp nghé phá sản. Do đó, giới đầu tư sẽ kiếm tìm một kênh trú ẩn mới, mang tính an toàn hơn và vàng là một sự lựa chọn.

Nỗi sợ Evergrande đẩy vàng tăng giá, chuyên gia khuyên mua bán cẩn trọng - 1
Biến động giá vàng 24 giờ qua theo ghi nhận của Kitco.com.

"Giá vàng có thể tăng trong vài ngày tới, giá kim loại này chỉ dịu bớt khi tình hình thị trường tương đối ổn định", ông nói.

Đồng thời, ông Long cũng đưa ra cảnh báo, giá vàng tăng nhanh, đột biến trong khoảng thời gian ngắn cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Người dân cần tìm hiểu, đánh giá thông tin thật kỹ trước khi đầu tư, không nên đầu tư theo phong trào, cảm tính mà phải phán đoán được xu hướng và nhận định được thị trường trong tương lai.

Với thế giới, giá vàng vẫn tiếp đà tăng khi thị trường chứng khoán đỏ lửa trước những lo ngại về sự sụp đổ của tập đoàn địa ốc khổng lồ Evergrande của Trung Quốc. Thị trường chứng khoán phố Wall cũng chứng kiến sự bán tháo mạnh. Giới đầu tư được dự báo sẽ tìm một kênh trú ẩn an toàn trong thời gian sắp tới là vàng.

Tuy nhiên, theo nhiều chuyên gia, giá vàng sẽ được điều chỉnh khi cuộc họp chính sách của Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sắp diễn ra. "Đồng USD mạnh lên cùng với những sự điều chỉnh của Fed sẽ giữ giá vàng trong tầm kiểm soát trong thời gian tới", Ông Daniel Briesemann của Commerzbank nhận định.

Theo Dân trí

Giá vàng ngày 22/9 giảm nhẹ dợi tín hiệu từ FedGiá vàng ngày 22/9 giảm nhẹ dợi tín hiệu từ Fed
Cuộc họp của FED tác động thế nào đến giá vàng tuần tới?Cuộc họp của FED tác động thế nào đến giá vàng tuần tới?

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,200 ▲500K 123,800 ▲500K
AVPL/SJC HCM 122,200 ▲500K 123,800 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 122,200 ▲500K 123,800 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 ▲50K 11,100 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 ▲50K 11,090 ▲50K
Cập nhật: 05/08/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117,500 ▲500K 120,000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 117,500 ▲500K 120,000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 117,500 ▲500K 120,000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 117,500 ▲500K 120,000 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 117,500 ▲500K 120,000 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 117,500 ▲500K 120,000 ▲500K
Cập nhật: 05/08/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,440 ▲20K 11,890 ▲20K
Trang sức 99.9 11,430 ▲20K 11,880 ▲20K
NL 99.99 10,790 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,790 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,650 ▲20K 11,950 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,650 ▲20K 11,950 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,650 ▲20K 11,950 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 12,220 ▲50K 12,380 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 12,220 ▲50K 12,380 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 12,220 ▲50K 12,380 ▲50K
Cập nhật: 05/08/2025 16:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,222 ▲5K 12,382 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,222 ▲5K 12,383 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,168 ▲5K 1,193 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,168 ▲5K 1,194 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,168 ▲5K 1,187 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,025 ▲101772K 117,525 ▲105822K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 82,284 ▲375K 89,184 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 73,974 ▲340K 80,874 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,664 ▲305K 72,564 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,459 ▲292K 69,359 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,753 ▲209K 49,653 ▲209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,222 ▲5K 1,238 ▲5K
Cập nhật: 05/08/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16399 16667 17241
CAD 18467 18744 19361
CHF 31687 32067 32723
CNY 0 3570 3690
EUR 29626 29897 30925
GBP 34013 34403 35339
HKD 0 3210 3412
JPY 170 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15130 15719
SGD 19799 20081 20604
THB 725 788 842
USD (1,2) 25962 0 0
USD (5,10,20) 26002 0 0
USD (50,100) 26031 26065 26407
Cập nhật: 05/08/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,006 26,006 26,366
USD(1-2-5) 24,966 - -
USD(10-20) 24,966 - -
GBP 34,363 34,456 35,314
HKD 3,277 3,286 3,386
CHF 31,971 32,071 32,876
JPY 174.72 175.04 182.46
THB 771.59 781.12 835.66
AUD 16,655 16,715 17,187
CAD 18,686 18,746 19,284
SGD 19,952 20,014 20,688
SEK - 2,661 2,752
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,986 4,124
NOK - 2,506 2,592
CNY - 3,597 3,695
RUB - - -
NZD 15,106 15,246 15,690
KRW 17.42 18.17 19.61
EUR 29,826 29,849 31,051
TWD 790.8 - 956.67
MYR 5,790.16 - 6,531.11
SAR - 6,862.61 7,222.57
KWD - 83,375 88,641
XAU - - -
Cập nhật: 05/08/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,045 26,050 26,390
EUR 29,669 29,788 30,911
GBP 34,183 34,320 35,303
HKD 3,275 3,288 3,393
CHF 31,792 31,920 32,819
JPY 173.86 174.56 181.96
AUD 16,589 16,656 17,196
SGD 19,992 20,072 20,617
THB 788 791 827
CAD 18,675 18,750 19,272
NZD 15,191 15,695
KRW 18.07 19.82
Cập nhật: 05/08/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26035 26035 26395
AUD 16577 16677 17248
CAD 18667 18767 19321
CHF 31976 32006 32892
CNY 0 3612.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 29910 30010 30783
GBP 34274 34324 35443
HKD 0 3330 0
JPY 174.33 175.33 181.85
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15241 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 19956 20086 20819
THB 0 754.4 0
TWD 0 885 0
XAU 11900000 11900000 12380000
XBJ 10600000 10600000 12380000
Cập nhật: 05/08/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,040 26,090 26,340
USD20 26,040 26,090 26,340
USD1 26,040 26,090 26,340
AUD 16,619 16,719 17,839
EUR 29,941 29,941 31,275
CAD 18,611 18,711 20,027
SGD 20,030 20,180 20,654
JPY 172 173.73 182.92
GBP 34,365 34,515 35,294
XAU 12,218,000 0 12,382,000
CNY 0 3,496 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/08/2025 16:00