Ông chủ Uniqlo giàu nhất Nhật Bản

08:07 | 12/04/2019

111 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tadashi Yanai – người sáng lập Fast Retailing – công ty mẹ của Uniqlo đã vượt Chủ tịch kiêm CEO Softbank - Masayoshi Son để thành người giàu nhất nước.

Theo danh sách 50 người giàu nhất Nhật Bản được Forbes công bố hôm nay, tài sản của Yanai là 24,9 tỷ USD, tăng 5,6 tỷ USD so với năm ngoái. Đây là lần đầu tiên kể từ năm 2016 ông quay lại vị trí dẫn đầu, chủ yếu nhờ giá trị Fast Retailing tăng lên. Yanai và gia đình ông sở hữu 44% cổ phần trong công ty này. Fast Retailing hiện là hãng bán lẻ thời trang lớn thứ 3 thế giới.

Trong danh sách người giàu thế giới, Yanai hiện đứng thứ 41. Còn tại châu Á, ông chỉ xếp sau Chủ tịch Tencent Holdings - Ma Huateng. Tại Nhật Bản, Yanai là người có tiếng nói trong cộng đồng doanh nghiệp. Gần đây, ông gây chú ý khi nâng lương năm đầu cho nhân viên mới thêm 20%.

Ông chủ Uniqlo giàu nhất Nhật Bản
Tadashi Yanai – người sáng lập Fast Retailing. Ảnh: Forbes

Trong khi đó, tài sản của Masayoshi Son chỉ tăng 2,1 tỷ USD lên 24 tỷ USD, chủ yếu nhờ cổ phiếu SoftBank. Nhà đầu tư này đang đặt cược lớn vào các hãng công nghệ toàn cầu, thông qua quỹ đầu tư SoftBank Vision Fund quy mô gần 100 tỷ USD.

Xếp thứ 3 trong danh sách người giàu Nhật Bản là Takemitsu Takizaki – nhà sáng lập đại gia thiết bị cảm biến Keyence, với tài sản 18,6 tỷ USD, tăng 1 tỷ USD so với năm ngoái. Tổng tài sản 50 người trong danh sách là 178 tỷ USD, giảm so với 186 tỷ USD năm ngoái.

10 người dẫn đầu năm nay đều là nam giới. Nữ tỷ phú tự thân đầu tiên của nước này - Yoshiko Shinohara đã rơi khỏi top 50, do cổ phiếu công ty bà sáng lập Persol Holdings mất giá hơn một phần ba năm qua.

Theo VNE

Nữ Chủ tịch bị bắt vì thao túng giá cổ phiếu; hé lộ tài sản người giàu nhất Việt Nam
Năm đen đủi đại gia tiêu tán 70% tài sản; người giàu nhất Việt Nam sụt mất 13.000 tỷ đồng
Trong tích tắc, người giàu nhất Việt Nam bỗng sụt hơn 13.000 tỷ đồng tài sản
Bộ sưu tập xế hộp của người giàu nhất châu Á
Mất hơn 8.500 tỷ đồng, người giàu nhất Việt Nam vẫn khiến triệu người choáng ngợp
Cách giới tỷ phú Mỹ bí mật thao túng chính sách
Người giàu nhất thế giới mất gần 20 tỷ USD trong 2 ngày
“Bản lĩnh ông lớn”, người giàu nhất Việt Nam có thêm gần 5.800 tỷ đồng

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,700 117,700
AVPL/SJC HCM 115,700 117,700
AVPL/SJC ĐN 115,700 117,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 10/06/2025 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.500 114.000
TPHCM - SJC 115.700 117.700
Hà Nội - PNJ 111.500 114.000
Hà Nội - SJC 115.700 117.700
Đà Nẵng - PNJ 111.500 114.000
Đà Nẵng - SJC 115.700 117.700
Miền Tây - PNJ 111.500 114.000
Miền Tây - SJC 115.700 117.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 117.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 117.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 113.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 112.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 112.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 85.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 66.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 47.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 104.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 69.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 73.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 77.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 42.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 37.610
Cập nhật: 10/06/2025 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 11,360
Trang sức 99.9 10,930 11,350
NL 99.99 10,690
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 11,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 11,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 11,420
Miếng SJC Thái Bình 11,570 11,770
Miếng SJC Nghệ An 11,570 11,770
Miếng SJC Hà Nội 11,570 11,770
Cập nhật: 10/06/2025 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16472 16741 17322
CAD 18514 18791 19407
CHF 31116 31494 32130
CNY 0 3530 3670
EUR 29136 29405 30435
GBP 34539 34931 35867
HKD 0 3187 3390
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15475 16063
SGD 19725 20006 20535
THB 712 776 829
USD (1,2) 25779 0 0
USD (5,10,20) 25818 0 0
USD (50,100) 25846 25880 26222
Cập nhật: 10/06/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,860 25,860 26,220
USD(1-2-5) 24,826 - -
USD(10-20) 24,826 - -
GBP 34,853 34,947 35,878
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,266 31,363 32,224
JPY 176.83 177.15 185.08
THB 759.99 769.37 823.15
AUD 16,722 16,783 17,236
CAD 18,772 18,833 19,337
SGD 19,905 19,966 20,597
SEK - 2,664 2,756
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,920 4,055
NOK - 2,539 2,628
CNY - 3,586 3,683
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,987
KRW 17.83 18.59 19.99
EUR 29,284 29,307 30,553
TWD 785.04 - 950.42
MYR 5,744.07 - 6,479.61
SAR - 6,826.45 7,185.06
KWD - 82,701 87,946
XAU - - -
Cập nhật: 10/06/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,147 29,264 30,377
GBP 34,677 34,816 35,811
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,152 31,277 32,186
JPY 176.06 176.77 184.09
AUD 16,631 16,698 17,232
SGD 19,896 19,976 20,520
THB 775 778 813
CAD 18,699 18,774 19,301
NZD 15,465 15,972
KRW 18.33 20.20
Cập nhật: 10/06/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25860 25860 26220
AUD 16649 16749 17314
CAD 18691 18791 19345
CHF 31341 31371 32256
CNY 0 3590.1 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29403 29503 30279
GBP 34836 34886 35999
HKD 0 3270 0
JPY 177.2 178.2 184.72
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15578 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19880 20010 20741
THB 0 741.8 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11800000
Cập nhật: 10/06/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,160
USD20 25,870 25,920 26,160
USD1 25,870 25,920 26,160
AUD 16,657 16,807 17,878
EUR 29,438 29,588 30,763
CAD 18,631 18,731 20,047
SGD 19,930 20,080 20,555
JPY 177.23 178.73 183.38
GBP 34,897 35,047 35,835
XAU 11,518,000 0 11,722,000
CNY 0 3,473 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/06/2025 03:45